Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng đi ngang ở cả mặt hàng lúa và gạo. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 tiếp tục ổn định với mức giá 10.700 - 10.850 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 tiếp tục ổn định với mức giá 12.550 - 12.600 đồng/kg.
Hôm nay ngày 23/6, mặt hàng gạo tại các chợ lẻ không có biến động. Cụ thể, gạo Jasmine tiếp tục ổn định với mức giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen tiếp tục ổn định với mức giá 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa tiếp tục ổn định với mức giá 21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường tiếp tục ổn định với mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài tiếp tục ổn định với mức giá 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài tiếp tục ổn định với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan tiếp tục ổn định với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng tiếp tục ổn định với mức giá 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường tiếp tục ổn định với mức giá 18.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái tiếp tục ổn định với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật tiếp tục ổn định với mức giá 23.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 23/6 không có thay đổi. Cụ thể, cám khô tiếp tục ổn định với mức giá 6.950 - 7.050 đồng/kg; tấm IR 504 tiếp tục ổn định với mức giá 9.700 - 9.800 đồng/kg.
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
Gạo Nhật |
23.000 |
- |
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6: Mặt hàng gạo vẫn tiếp tục duy trì ổn định](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/thumbnail/1200x650/gia-lua-gao-hom-nay-1719074396.jpg)
Hôm nay ngày 23/6, mặt hàng lúa có xu hướng bình ổn. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 tiếp tục ổn định với mức giá 7.000 - 7.200 đồng/kg; lúa Nếp Long An tiếp tục ổn định với mức giá 9.500 - 9.700 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 tiếp tục ổn định với mức giá 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 5451 tiếp tục ổn định với mức giá 6.900 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 380 tiếp tục ổn định với mức giá 6.800 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 tiếp tục ổn định với mức giá 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa Nhật tiếp tục ổn định với mức giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 tiếp tục ổn định với mức giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen tiếp tục ổn định với mức giá 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
7.000 - 7.200 |
- |
OM 5451 |
6.900 - 7.000 |
- |
OM 380 |
6.800 - 7.000 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nếp Long An |
9.500 - 9.700 |
- |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay ngày 23/6, giá lúa tại tỉnh An Giang có biến động nhẹ và chất lượng lúa đẹp nhưng giao dịch còn chậm. Tỉnh Hậu Giang được nhiều thương lái hỏi mua và có giao dịch lúa đều. Tỉnh Đồng Tháp có giao dịch bình ổn, nhu cầu mua có xu hướng tăng nhẹ.
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6: Mặt hàng lúa vẫn tiếp tục duy trì ổn định](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/thumbnail/1200x650/gia-lua-gao-ngay-hom-nay-1719074395.jpg)
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 23/6 tiếp tục duy trì ổn định. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm tiếp tục ổn định với mức giá 569 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 25% tấm tiếp tục ổn định với mức giá 547 USD/tấn; gạo 100% tiếp tục ổn định với mức giá 473 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
569 |
- |
Gạo 25% tấm |
547 |
- |
Gạo 100% tấm |
473 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6 có xu hướng bình ổn ở cả mặt hàng lúa và gạo. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu của Việt Nam cũng đang duy trì ổn định với mức giá thấp khoảng 473 - 569 USD/tấn.