Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn đang tiếp tục giảm. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 giảm xuống còn 10.550 - 10.700 đồng/kg (giảm 150 đồng/kg); gạo thành phẩm IR 504 giảm xuống còn 12.550 - 12.700 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).
Hôm nay ngày 4/7, mặt hàng gạo tại các chợ lẻ đứng im. Cụ thể, gạo Jasmine đứng im ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen đứng im ở mức 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đứng im ở mức 21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường đứng im ở mức 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài đứng im ở mức 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài đứng im ở mức 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan đứng im ở mức 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng đứng im ở mức 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường đứng im ở mức 18.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái đứng im ở mức 20.000 đồng/kg; gạo Nhật đứng im ở mức 23.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 4/7 có điều chỉnh giảm. Cụ thể, cám khô đứng im ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg; tấm IR 504 giảm xuống còn 9.100 - 9.200 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
Gạo Nhật |
23.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay ngày 4/7, gạo tại Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp về chậm, chất lượng xấu, giá chững. Tại An Cư tỉnh Tiền Giang gạo về ít, giao dịch chậm, giá chững. Tại Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp gạo về ít, giá đi ngang, chất lượng xấu.
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7/2024: Mặt hàng gạo có điều chỉnh giảm nhẹ](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/gia-lua-gao-ngay-hom-nay-1720002422.jpg)
Hôm nay ngày 4/7, mặt hàng lúa có điều chỉnh. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 giảm xuống còn 6.900 - 7.000 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg); lúa Nếp Long An giảm xuống còn 9.000 - 9.200 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg); lúa Đài Thơm 8 giảm xuống còn 7.100 - 7.200 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg); lúa OM 5451 tăng khoảng 7.000 - 7.100 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg); lúa OM 380 tăng khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg (tăng 300 đồng/kg); lúa OM 18 giảm xuống còn 7.000 - 7.200 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg); lúa Nhật đứng im ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 đứng im ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen đứng im ở mức 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
6.900 - 7.000 |
- 200 |
OM 5451 |
7.000 - 7.100 |
+ 100 |
OM 380 |
7.200 - 7.300 |
+ 300 |
Đài Thơm 8 |
7.100 - 7.200 |
- 200 |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.000 - 7.200 |
- 200 |
Nếp Long An |
9.000 - 9.200 |
- 500 |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay ngày 4/7, giá lúa tại An Giang có xu hướng ít biến động, nhu cầu mua khá. Tỉnh Hậu Giang có giao dịch lúa mới nhiều hơn, giá ổn định. Tỉnh Sóc Trăng có giao dịch ổn định, thương lái mua nhiều.
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7/2024: Mặt hàng lúa có xu hướng tăng giảm trái chiều](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/gia-lua-gao-hom-nay-1720002422.jpg)
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 4/7 vẫn đi ngang. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm đứng im ở mức 569 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 25% tấm đứng im ở mức 544 USD/tấn; gạo 100% tấm đứng im ở mức 468 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
569 |
- |
Gạo 25% tấm |
544 |
- |
Gạo 100% tấm |
468 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 4/7 có xu hướng tăng giảm trái chiều ở cả mặt hàng lúa và gạo. Ngoài ra, gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn đang tiếp tục duy trì ổn định với mức giá nằm trong khoảng 468 - 569 USD/tấn. Dự báo giá lúa gạo trong thời gian tới ngày 5/7 sẽ có xu hướng ổn định.