1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 03/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là giá trị của đồng Yên Nhật (JPY) được quy đổi sang một loại tiền tệ khác, ví dụ như đòng tiền Việt Nam (VNĐ). Nó thể hiện số lượng đơn vị tiền tệ của quốc gia kia cần thiết để đổi lấy một đơn vị Yên Nhật.
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Thị trường Yên Nhật chợ đen có xu hướng tăng nhẹ trong ngày hôm nay. Biên độ chênh lệch giữa giá mua và giá bán tiếp tục được duy trì ở mức cao, khoảng 1,8 đồng.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 03/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
165,65 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
167,45 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.662.100 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:25:13 03/05/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 03/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:25 AM, 03/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,56 |
159,20 |
165,55 |
166,05 |
ACB |
160,44 |
161,24 |
166,11 |
166,11 |
Agribank |
158,64 |
159,28 |
166,53 |
- |
Bảo Việt |
- |
158,12 |
167,73 |
|
BIDV |
158,61 |
159,57 |
166,99 |
- |
CBBank |
159,12 |
159,92 |
- |
164,98 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
160,75 |
161,23 |
165,71 |
- |
GPBank |
- |
160,03 |
- |
|
HDBank |
161,69 |
162,20 |
166,15 |
- |
Hong Leong |
158,73 |
160,43 |
165,22 |
- |
HSBC |
158,27 |
159,44 |
165,21 |
165,21 |
Indovina |
158,96 |
160,77 |
164,01 |
- |
Kiên Long |
156,80 |
158,50 |
166,06 |
- |
Liên Việt |
- |
159,32 |
165,37 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
160,07 |
162,07 |
169,59 |
169,59 |
Nam Á |
158,87 |
161,87 |
165,13 |
- |
NCB |
159,20 |
160,40 |
166,48 |
167,28 |
OCB |
156,98 |
158,48 |
163,04 |
162,54 |
OceanBank |
- |
159,32 |
165,37 |
- |
PGBank |
- |
160,37 |
164,84 |
- |
PublicBank |
157,00 |
159,00 |
168,00 |
168,00 |
PVcomBank |
159,54 |
157,94 |
166,78 |
166,78 |
Sacombank |
161,72 |
162,22 |
166,78 |
166,28 |
Saigonbank |
159,22 |
160,03 |
165,97 |
- |
SCB |
158,60 |
159,70 |
166,90 |
165,90 |
SeABank |
158,72 |
160,62 |
168,22 |
167,72 |
SHB |
158,36 |
159,36 |
164,86 |
- |
Techcombank |
156,62 |
160,97 |
167,58 |
- |
TPBank |
157,99 |
159,54 |
169,40 |
- |
UOB |
157,25 |
158,87 |
165,70 |
- |
VIB |
160,37 |
161,77 |
166,79 |
165,79 |
VietABank |
160,18 |
161,88 |
165,14 |
- |
VietBank |
159,80 |
160,28 |
- |
164,54 |
VietCapitalBank |
157,94 |
159,54 |
167,56 |
- |
Vietcombank |
157,89 |
159,49 |
167,11 |
- |
VietinBank |
161,80 |
161,95 |
171,50 |
- |
VPBank |
159,10 |
159,60 |
165,42 |
- |
VRB |
158,02 |
158,97 |
166,34 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang giao dịch mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 156,62 VNĐ.
- Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 157,94 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 162,20 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,04 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 162,54 VNĐ.
- Ngân hàng VietinBank đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 171,50 VNĐ.
- Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 169,59 VNĐ.
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng VietinBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 171,50 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn cũng có thể chọn ngân hàng MB với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,59 VNĐ.
2. Thông tin về Yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, mở ra kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 162,53 * 10.000 = 1.625.300 VNĐ (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 03/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
02/04/2024 |
164,41 |
03/04/2024 |
165,00 |
04/04/2024 |
164,91 |
05/04/2024 |
164,68 |
06/04/2024 |
164,60 |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
3. Lý do nào cho sự bứt phá nhẹ của đồng Yên vào ngày hôm nay?
Sự bứt phá tăng nhẹ của tỷ giá Yên Nhật hôm nay (03/05/2024) có thể được lý giải bởi một số yếu tố sau:
- Kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất chậm hơn dự kiến: Chủ tịch FED Jerome Powell đã xác nhận kỳ vọng của ngân hàng Trung ương về việc cắt giảm lãi suất nhưng thừa nhận động thái như vậy sẽ diễn ra muộn hơn dự kiến do lạm phát cao dai dẳng. Điều này khiến cho đồng Đô la Mỹ giảm giá so với các loại tiền tệ khác, bao gồm cả Yên Nhật.
- Dữ liệu việc làm của Mỹ: Dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ dự kiến sẽ được công bố sắp tới đây có thể ảnh hưởng đáng kể đến biến động của đồng Đô la Mỹ/Yên. Nếu dữ liệu tốt hơn dự kiến, đồng Đô la Mỹ có thể tăng giá và gây áp lực lên Yên Nhật. Tuy nhiên, tâm lý thị trường thận trọng trước khi dữ liệu quan trọng được công bố có thể khiến các nhà đầu tư chuyển sang nắm giữ Yên Nhật như một tài sản trú ẩn an toàn.
- Can thiệp của chính phủ Nhật Bản: Một số nhà phân tích cho rằng chính phủ Nhật Bản có thể đã can thiệp vào thị trường ngoại hối để hỗ trợ đồng Yên Nhật vào thứ Hai vừa qua và hôm nay - thứ Tư (03/05/2024) sau khi đồng tiền này giảm xuống mức thấp nhất trong 34 năm so với đồng Đô la Mỹ. Tuy nhiên, chính phủ Nhật Bản đã phủ nhận việc can thiệp vào thị trường.
- Yếu tố kỹ thuật: Biểu đồ giá của đồng Đô la Mỹ/Yên cho thấy các nhà giao dịch đang bắt đầu bán ra đồng Đô la Mỹ và mua vào Yên Nhật. Điều này có thể dẫn đến một đợt tăng giá ngắn hạn cho Yên Nhật.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tăng 0,9% so với Đồng Đô la Mỹ, đạt mức 153,09 Yên/USD. Sự tăng giá này diễn ra sau khi đồng Yên tăng vọt bất ngờ vào cuối ngày hôm qua, điều này làm các nhà giao dịch nghi ngờ rằng chính phủ Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường ngoại hối.
Sự can thiệp tiềm ẩn này xảy ra sau khi Chủ tịch FED Jerome Powell xác nhận rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất trong tương lai, tuy nhiên động thái này có thể diễn ra muộn hơn dự kiến do lạm phát cao dai dẳng. Đồng Đô la giảm giá so với nhiều loại tiền tệ khác, bao gồm Euro và Bảng Anh. Điều này một phần là do các nhà đầu tư tin rằng FED sẽ không vội vàng tăng lãi suất.
Dữ liệu việc làm của Mỹ được công bố sắp tới sẽ là yếu tố quan trọng tiếp theo ảnh hưởng đến thị trường tiền tệ. Nếu báo cáo cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh, nó có thể thúc đẩy Đồng Đô la tăng giá trở lại. Tuy nhiên, nếu báo cáo cho thấy sự suy yếu của đồng Đô La, nó có thể hỗ trợ nhiều hơn cho đồng Yên Nhật.
Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng là một yếu tố quan trọng cần theo dõi. Nếu lãi suất này tăng, có thể khiến đồng Đô la hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và tiếp tục gây áp lực lên đồng Yên Nhật.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay (03/05/2024) tiếp tục đà tăng lên 162,53. Tỷ giá Yên Nhật có thể tiếp tục biến động trong thời gian tới do lo ngại về lạm phát, chính sách tiền tệ và tăng trưởng kinh tế. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao các sự kiện kinh tế vĩ mô và cập nhật thông tin mới nhất để đưa ra quyết định giao dịch sáng suốt.