1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 02/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ quy đổi giữa đồng Yên Nhật (JPY) và một loại tiền tệ khác, thường là đồng Việt Nam (VNĐ). Nó thể hiện số lượng VNĐ cần thiết để mua 1 đơn vị JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay bất ngờ tăng lên sau quyết định về lãi suất của FED](https://vntre.vn/uploads/images/2024/05/02/anh-dat-dien-1200x650-28-1714611732.png)
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
So với ngày hôm qua (01/05/2024), tỷ giá Yên Nhật hôm nay trên thị trường chợ đen đã tăng ở cả chiều mua và bán. Tuy nhiên mức tăng không đáng kể, xu hướng tăng nhẹ này cho thấy nhu cầu đối với Yên Nhật có thể đang tăng lên.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 02/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
164,66 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
165,86 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.652.900 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:35:12 02/05/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 02/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:35 AM, 02/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
157,93 |
158,56 |
166,71 |
167,21 |
ACB |
157,12 |
157,91 |
162,68 |
162,68 |
Agribank |
158,99 |
159,63 |
166,91 |
- |
Bảo Việt |
- |
157,52 |
167,14 |
|
BIDV |
157,95 |
158,90 |
166,28 |
- |
CBBank |
159,65 |
160,45 |
- |
165,52 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
159,33 |
159,81 |
164,08 |
- |
GPBank |
- |
160,76 |
- |
|
HDBank |
159,80 |
160,31 |
164,18 |
- |
Hong Leong |
158,86 |
160,56 |
165,33 |
- |
HSBC |
158,83 |
159,99 |
165,81 |
165,81 |
Indovina |
159,51 |
161,32 |
164,41 |
- |
Kiên Long |
156,24 |
157,94 |
165,50 |
- |
Liên Việt |
- |
159,74 |
165,83 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
155,98 |
157,98 |
165,44 |
165,44 |
Nam Á |
155,47 |
158,47 |
161,72 |
- |
NCB |
157,48 |
158,68 |
164,82 |
165,62 |
OCB |
156,98 |
158,48 |
163,04 |
162,54 |
OceanBank |
- |
159,74 |
165,83 |
- |
PGBank |
- |
159,91 |
164,49 |
- |
PublicBank |
157,00 |
159,00 |
168,00 |
168,00 |
PVcomBank |
159,63 |
158,03 |
166,88 |
166,88 |
Sacombank |
159,97 |
160,47 |
164,98 |
164,48 |
Saigonbank |
159,55 |
160,26 |
166,59 |
- |
SCB |
159,10 |
160,10 |
166,20 |
165,20 |
SeABank |
156,72 |
158,62 |
166,22 |
165,72 |
SHB |
158,97 |
159,97 |
165,47 |
- |
Techcombank |
153,34 |
157,69 |
164,39 |
- |
TPBank |
154,80 |
157,55 |
166,16 |
- |
UOB |
157,80 |
159,43 |
166,29 |
- |
VIB |
158,16 |
159,56 |
165,85 |
164,85 |
VietABank |
156,70 |
158,40 |
161,63 |
- |
VietBank |
159,33 |
159,81 |
- |
164,08 |
VietCapitalBank |
158,03 |
159,63 |
167,66 |
- |
Vietcombank |
156,74 |
158,32 |
166,02 |
- |
VietinBank |
158,52 |
158,67 |
168,22 |
- |
VPBank |
157,41 |
157,41 |
162,68 |
- |
VRB |
158,40 |
159,36 |
166,77 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang giao dịch mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank đang mua tiền mặt Yên Nhật với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 153,34 VNĐ.
- Ngân hàng VPBank đang mua chuyển khoản Yên Nhật với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 157,41 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Yên Nhật với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 162,20 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Yên Nhật với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng VietABank đang bán tiền mặt Yên Nhật với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 161,63 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 162,54 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang bán tiền mặt Yên Nhật với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 169,50 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Yên Nhật với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 169,00 VNĐ.
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Đông Á với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,50 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn cũng có thể chọn ngân hàng Đông Á với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,00 VNĐ.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 02/05/2024](https://vntre.vn/uploads/images/2024/05/02/anh-dat-dien-1200x650-21-1714611955.png)
2. Thông tin về yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, mở ra kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 161,67 * 10.000 = 1,616,700 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 02/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
01/04/2024 |
163,63 |
02/04/2024 |
164,41 |
03/04/2024 |
165,00 |
04/04/2024 |
164,91 |
05/04/2024 |
164,68 |
06/04/2024 |
164,60 |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
![Xu hướng biến động của tỷ giá Yên Nhật trong 1 tháng qua](https://vntre.vn/uploads/images/2024/05/02/z5400282913160-ae14d475b5c6127dbd4941fd6f379df7-1714611731.jpg)
3. Lý do nào cho sự bứt phá tăng nhẹ của đồng Yên vào ngày hôm nay?
Sự bứt phá tăng nhẹ của tỷ giá Yên Nhật hôm nay vào ngày 02/05/2024 có thể được giải thích bởi sự kết hợp của một số yếu tố:
- Quyết định giữ nguyên lãi suất của FED: Việc FED giữ lãi suất ổn định và khả năng cắt giảm lãi suất trong tương lai giúp giảm bớt áp lực lên đồng Yên Nhật và một số loại tiền tệ châu Á khác. Điều này cũng có thể làm giảm bớt áp lực lên các quan chức ngân hàng trung ương châu Á, những người đang phải vật lộn để chống lại đà tăng giá của đồng USD.
- Nhu cầu đầu cơ: Các nhà đầu cơ có thể mua vào Yên Nhật với hy vọng đồng tiền này sẽ tiếp tục tăng giá trong tương lai. Bên cạnh đó, tâm lý thị trường tích cực cũng góp phần thúc đẩy đà tăng của đồng Yên.
- Yếu tố kỹ thuật: Biểu đồ giá của Yên Nhật/VNĐ cho thấy sự hình thành các mô hình giá ủng hộ xu hướng tăng. Các nhà giao dịch theo xu hướng có thể mua vào Yên Nhật dựa trên các tín hiệu kỹ thuật này.
![Việc FED giữ lãi suất ổn định làm giảm bớt áp lực lên đồng Yên Nhật](https://vntre.vn/uploads/images/2024/05/02/anh-dat-dien-1200x650-29-1714611732.png)
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tăng lên sau khi FED quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,5%, mức cao nhất trong 23 năm qua. Việc FED trì hoãn tăng lãi suất do lo ngại về nền kinh tế Mỹ đã làm giảm sức hấp dẫn của Đô la Mỹ và khiến các nhà đầu tư chuyển sang các loại tiền tệ khác như Yên Nhật.
Quyết định này của FED đã làm giảm áp lực lên đồng Yên Nhật, vốn đã chịu ảnh hưởng nặng nề bởi sự chênh lệch lãi suất ngày càng tăng giữa Mỹ và Nhật Bản. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn lo ngại về khả năng chính phủ Nhật Bản can thiệp vào thị trường tiền tệ để hỗ trợ đồng Yên.
Khả năng FED cắt giảm lãi suất trong tương lai vẫn còn thấp, do lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% của FED. Tuy nhiên, việc FED giữ lập trường ôn hòa hơn dự kiến đã làm tăng hy vọng cho các nhà đầu tư rằng nền kinh tế Mỹ có thể tránh được suy thoái.
Nhìn chung, quyết định của FED có lợi cho đồng Yên Nhật và các loại tiền tệ châu Á khác. Mặc dù vậy, triển vọng cho đồng Yên Nhật vẫn còn nhiều rủi ro, do phụ thuộc vào diễn biến kinh tế Mỹ và chính sách tiền tệ của Nhật Bản.
![Triển vọng cho đồng Yên Nhật vẫn còn nhiều rủi ro, phụ thuộc vào nhiều yếu tố](https://vntre.vn/uploads/images/2024/05/02/anh-dat-dien-1200x650-30-1714611732.png)
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay (02/05/2024) bất ngờ tăng lên 161,67 ngay sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đưa ra quyết định quan trọng về chính sách tiền tệ. Với xu hướng hiện tại, tỷ giá Yên Nhật có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới. Biến động tỷ giá luôn tiềm ẩn rủi ro, do đó, nhà đầu tư cần theo dõi sát sao thị trường và đưa ra quyết định giao dịch phù hợp.