Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/04/2024 - Giảm còn 162.92

COO Dung Bùi
Việc tỷ giá Yên Nhật hôm nay giảm còn 162.92 có thể được giải thích bởi một số yếu tố kinh tế và chính trị. Nếu thị trường chứng khoán của Nhật Bản hoặc các thị trường toàn cầu gặp biến động mạnh mẽ, điều này có thể tạo ra những tác động tiếp tục làm giảm giá trị của Yên Nhật.

1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/04/2024 

Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền Yên Nhật (JPY) và các đồng tiền khác, thường là đô la Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh (GBP).

1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay

Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen cũng có xu hướng giảm mạnh.

Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 16/04/2024

Thông tin

Giá

Giá Yên chiều mua tại chợ đen

166.02 VNĐ

Giá Yên chiều bán tại chợ đen

166.27 VNĐ

Giá 1 man (10.000 Yên)

1,660,200 VNĐ

Cập nhật lúc 07:55:12 16/04/2024

Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen cũng có xu hướng giảm
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen cũng có xu hướng giảm

1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 16/04/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Cập nhật: 07:55 AM, 16/04/2024 (GMT+7)

Ngân hàng

Mua Tiền Mặt

Mua Chuyển Khoản

Bán Tiền Mặt

Bán Chuyển Khoản

ABBank

158,64

159,27

167,11

167,62

ACB

160,52

161,33

165,63

165,63

Agribank

159,49

160,13

167,45

-

Bảo Việt

-

159,07

-

168,74

BIDV

160,81

161,78

169,29

-

CBBank

160,31

161,12

-

165,96

Đông Á

162,20

165,50

169,50

169

Eximbank

160,71

161,19

165,42

-

GPBank

-

161,43

-

-

HDBank

161,01

161,53

165,55

-

Hong Leong

159,35

161,05

165,88

-

HSBC

158,97

160,11

165,99

165,99

Indovina

160,05

161,87

165,09

-

Kiên Long

158

159,70

167,26

-

Liên Việt

158,37

159,37

169,79

-

MSB

161,58

159,62

167,72

167,72

MBBank

158,16

160,16

167,68

167,68

Nam Á

158,70

161,70

164,92

-

NCB

159,40

160,60

166,68

167,48

OCB

160,42

161,92

166,48

165,98

OceanBank

158,37

159,37

169,79

-

PGBank

-

161,72

165,74

-

PublicBank

158

159

168

168

PVcomBank

159,85

158,25

167,11

167,11

Sacombank

161,56

162,06

166,59

166,09

Saigonbank

159,50

160,31

166,88

-

SCB

159,20

160,20

166,80

165,80

SeABank

158,66

160,56

168,16

167,66

SHB

158,99

159,99

165,49

-

Techcombank

156,48

160,84

167,48

-

TPBank

158,05

160,03

169,47

-

UOB

158,54

160,17

166,93

-

VIB

160,47

161,87

167,03

166,03

VietABank

160,10

161,80

165,08

-

VietBank

160,70

161,18

-

165,34

VietCapitalBank

158,25

159,85

167,89

-

Vietcombank

158,38

159,98

167,63

-

VietinBank

159,87

159,87

167,82

-

VPBank

160,92

160,92

166,22

-

VRB

158,63

159,58

167,07

-

1.3. Các ngân hàng Việt Nam mua, bán Yên Nhật hôm nay

Thông tin giá mua Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:

  • Techcombank: Mua tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 156,48 VNĐ.
  • PVcomBank: Mua chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 158,25 VNĐ.
  • Đông Á: Mua tiền mặt JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 162,20 VNĐ. Mua chuyển khoản với giá cao nhất là 1 JPY = 165,50 VNĐ

Thông tin giá bán Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:

  • Nam Á: Bán tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 164,92 VNĐ.
  • VietBank: Bán chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 165,34 VNĐ.
  • Liên Việt, OceanBank: Bán tiền mặt JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 169,79 VNĐ.
  • Đông Á: Bán chuyển khoản JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 169 VNĐ.

Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:

- Nếu bạn muốn bán tiền mặt JPY, bạn có thể chọn Nam Á với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 164,92 VNĐ.

- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản JPY, bạn có thể chọn VietBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 165,34 VNĐ

Tỷ giá Yên Nhật chưa có dấu hiệu ngừng giảm
Tỷ giá Yên Nhật chưa có dấu hiệu ngừng giảm

2. Thông tin về yên Nhật

Yên Nhật (JPY) được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1871 trong thời kỳ Minh Trị, thay thế cho hệ thống tiền tệ cũ dựa trên bạc và vàng.

Tên tiếng Anh: Japanese yen

Ký hiệu: ¥

Đơn vị phụ: sen, rin

Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.

Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.

Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 162.92 * 10.000 = 16.292.000 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/04/2024).

Ngày

Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ)

16/03/2024

165.89

17/03/2024

165.98

18/03/2024

165.79

19/03/2024

163.87

20/03/2024

164.40

21/03/2024

163.48

22/03/2024

163.59

23/03/2024

163.59

24/03/2024

163.72

25/03/2024

163.51

26/03/2024

163.54

27/03/2024

163.89

28/03/2024

163.72

29/03/2024

163.95

30/03/2024

163.95

31/03/2024

163.91

01/04/2024

163.63

02/04/2024

164.41

03/04/2024

165.00

04/04/2024

164.91

05/04/2024

164.68

06/04/2024

164.60

07/04/2024

164.58

08/04/2024

164.40

09/04/2024

164.42

10/04/2024

163.09

11/04/2024

163.12

12/04/2024

163.35

13/04/2024

163.35

14/04/2024

163.15

15/04/2024

163.08

Bảng biến động tỷ giá Yên Nhật trong vòng 1 tháng qua

Tỷ giá Yên có những biến động phức tạp trong 1 tháng qua
Tỷ giá Yên có những biến động phức tạp trong 1 tháng qua

3. Vì sao đồng Yên vẫn giảm sau khi BOJ chấm dứt lãi suất âm?

Tỷ giá Yên Nhật tiếp tục giảm sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) chấm dứt chính sách lãi suất âm. Lý do là:

Lãi suất chênh lệch:

  • Lãi suất ở Nhật Bản vẫn rất thấp, trong khi lãi suất ở các nước khác, đặc biệt là Hoa Kỳ, đang tăng cao.
  • Điều này khiến các nhà đầu tư thích USD hơn JPY, dẫn đến việc bán JPY và mua USD, đẩy tỷ giá JPY xuống.

Bán theo tin tức:

  • Thị trường đã dự đoán BOJ sẽ tăng lãi suất và đã bán JPY trước khi quyết định được đưa ra.
  • Khi BOJ thực sự tăng lãi suất, giá trị của JPY không tăng như kỳ vọng, dẫn đến việc bán tháo JPY, khiến giá giảm mạnh hơn.

Lo ngại về việc tăng lãi suất:

  • Mặc dù BOJ đã chấm dứt lãi suất âm, nhưng vẫn có nghi ngờ rằng họ sẽ không tăng lãi suất mạnh mẽ.
  • Nền kinh tế Nhật Bản vẫn yếu và lạm phát thấp, khiến việc tăng lãi suất có thể gây hại.
  • Điều này khiến các nhà đầu tư lo lắng về JPY và bán tháo.

Chiến lược linh hoạt của BOJ:

  • BOJ vẫn đang mua trái phiếu với tốc độ ổn định, ngay cả sau khi chấm dứt lãi suất âm.
  • Điều này khiến các nhà đầu tư không chắc chắn về cam kết của BOJ trong việc tăng lãi suất và khiến họ bán JPY.
Đồng Yên vẫn giảm sau khi BOJ chấm dứt lãi suất âm
Đồng Yên vẫn giảm sau khi BOJ chấm dứt lãi suất âm

4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Trong phiên giao dịch, tỷ giá Yên Nhật hôm nay đã giảm xuống mức thấp nhất trong 34 năm qua |(từ năm 1990) do áp lực từ đồng Dollar đạt mức cao nhất kể từ đầu tháng 11, sau khi doanh số bán lẻ của Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 3. Sự chênh lệch lãi suất lớn giữa hai nước cũng là một yếu tố khiến đồng tiền Nhật Bản giảm giá.

Các quan chức tiền tệ Nhật Bản đã cảnh báo rằng họ có thể can thiệp để ổn định đồng tiền. Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki cho biết họ đang chặt chẽ theo dõi các biến động tiền tệ và Tokyo đã sẵn sàng hành động khi cần.

Chuyên gia Bechtel, nhận thấy rằng sự can thiệp tiềm năng có thể xảy ra hơn nếu đồng Yên hoạt động kém, đặc biệt là trong các giai đoạn đồng Đô la mạnh lên trên diện rộng.

“Tôi nghĩ chúng ta vẫn cần một ngày trọng đại để đồng Yên Nhật thực sự hoạt động kém hơn thị trường từ 1% trở lên”, ông nói. Ông cũng cho biết các quan chức Nhật Bản có thể can thiệp ở mức quan trọng như 155.

Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/04/2024 vẫn giảm nhẹ xuống còn 162.92 so với ngày hôm qua. Nếu có những tín hiệu tiêu cực về tình hình kinh tế toàn cầu như tăng trưởng kinh tế chậm lại, sự không ổn định chính trị hoặc rủi ro trong thị trường tài chính, nhà đầu tư có thể tìm đến đồng Yên Nhật như một nơi trú ẩn an toàn, làm tăng giá trị của Yên.