1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 08/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là giá trị của đồng Yên Nhật so với các đồng tiền tệ khác, thường được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ khác cần thiết để đổi lấy một đơn vị Yên Nhật.
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Tỷ giá Yên Nhật/VNĐ tại thị trường chợ đen hôm nay giảm nhẹ 0,14 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với ngày hôm qua.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 08/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
165,33 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
166,53 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1,649,500 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:55:12 08/05/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 08/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:55 AM, 08/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
159,30 |
159,94 |
168,11 |
168,62 |
ACB |
161,28 |
162,09 |
166,65 |
166,65 |
Agribank |
160,99 |
161,64 |
169,14 |
- |
Bảo Việt |
- |
160,60 |
- |
170,25 |
BIDV |
159,65 |
160,61 |
168,05 |
- |
CBBank |
161,34 |
162,16 |
- |
167,27 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
161,67 |
162,16 |
166,73 |
- |
GPBank |
- |
163,40 |
- |
- |
HDBank |
162,01 |
162,53 |
166,48 |
- |
Hong Leong |
160,81 |
162,51 |
167,39 |
- |
HSBC |
160,23 |
161,49 |
167,18 |
167,18 |
Indovina |
161,05 |
162,88 |
166,01 |
- |
Kiên Long |
159,08 |
160,78 |
168,34 |
- |
Liên Việt |
160,12 |
161,12 |
171,28 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
159,21 |
161,21 |
168,70 |
168,70 |
Nam Á |
159,73 |
162,73 |
166,00 |
- |
NCB |
160,57 |
161,77 |
167,89 |
168,69 |
OCB |
156,98 |
158,48 |
163,04 |
162,54 |
OceanBank |
160,12 |
161,12 |
171,28 |
- |
PGBank |
- |
162,63 |
167,36 |
- |
PublicBank |
159,00 |
161,00 |
169,00 |
169,00 |
PVcomBank |
161,55 |
160,05 |
170,49 |
170,49 |
Sacombank |
162,70 |
163,20 |
167,73 |
167,23 |
Saigonbank |
161,36 |
162,28 |
168,30 |
- |
SCB |
159,60 |
160,70 |
169,10 |
168,10 |
SeABank |
159,33 |
161,23 |
168,83 |
168,33 |
SHB |
160,58 |
161,58 |
167,08 |
- |
Techcombank |
157,85 |
162,22 |
168,81 |
- |
TPBank |
158,73 |
161,63 |
170,08 |
- |
UOB |
159,36 |
161,00 |
167,93 |
- |
VIB |
160,96 |
162,36 |
168,04 |
167,04 |
VietABank |
161,14 |
162,84 |
166,11 |
- |
VietBank |
162,19 |
162,68 |
- |
167,27 |
VietCapitalBank |
159,50 |
161,11 |
169,21 |
- |
Vietcombank |
159,45 |
161,06 |
168,76 |
- |
VietinBank |
160,81 |
160,81 |
168,76 |
- |
VPBank |
161,06 |
161,56 |
167,32 |
- |
VRB |
160,18 |
161,15 |
168,62 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang giao dịch mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ thấp nhất là: 1 JPY = 156,98 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ thấp nhất là: 1 JPY = 158,48 VNĐ.
- Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ cao nhất là: 1 JPY = 162,70 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,04 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 162,54 VNĐ.
- Ngân hàng Liên Việt, OceanBank đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 171,28 VNĐ.
- Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 170,49 VNĐ.
Nhận định về tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Liên Việt hoặc OceanBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 171,28 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng PVcomBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 170,49 VNĐ.
2. Thông tin về yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, mở ra một kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) thường có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 163,88 * 10.000 = 1,638,800 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 08/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
04/05/2024 |
165,06 |
05/05/2024 |
165,12 |
06/05/2024 |
165,12 |
07/05/2024 |
164,47 |
3. Vì sao đồng Yên vẫn giảm giá sau khi BoJ chấm dứt lãi suất âm?
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay vẫn đang đương đầu với áp lực mất giá lớn sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tuyên bố chấm dứt chính sách tiền tệ siêu lỏng lẻo. Dưới đây là một số lý do giải thích cho sự trượt giá của đồng Yên:
- Chênh lệch lãi suất: Lãi suất siêu thấp của Nhật Bản trái ngược với lãi suất cao nhất 23 năm tại Mỹ. Sự chênh lệch này khiến các nhà đầu tư ưa chuộng USD hơn JPY, dẫn đến áp lực bán JPY và đẩy giá trị đồng tiền này xuống thấp.
- Bán theo tin tức: Việc BoJ tăng lãi suất từ -0,1% lên 0-0,1% và bãi bỏ chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) đã được dự đoán trước, không gây bất ngờ. Khi thông tin được xác nhận, các nhà đầu tư đã thực hiện hành động "bán theo tin tức", khiến giá JPY giảm mạnh hơn.
- Tín hiệu "mềm mỏng" từ BoJ: BoJ vẫn duy trì khối lượng mua trái phiếu thay vì chuyển sang lập trường cứng rắn hơn. JPY vẫn là đồng tiền cấp vốn (funding currency) phổ biến cho giao dịch chênh lệch lãi suất (carry trade). Điều này khiến các nhà đầu tư lo ngại về khả năng BoJ kiềm chế đà giảm giá của JPY.
- Triển vọng kinh tế Nhật Bản: BoJ điều chỉnh chính sách tiền tệ dựa trên tình hình lương và lạm phát. Lạm phát và mức tăng lương ở Nhật Bản đang có dấu hiệu tích cực, khiến giới đầu tư tin tưởng hơn vào triển vọng kinh tế của nước này, từ đó tạo áp lực giảm lên tỷ giá đồng Yên.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Mặc dù có sự can thiệp của chính phủ vào tuần trước, tỷ giá Yên Nhật hôm nay vẫn tiếp tục lao dốc, mất đi phần lớn lợi nhuận ngắn hạn.
Đồng USD/JPY tăng 0,4% vào thứ Ba, vượt qua mức 154, đại diện cho sự suy yếu của đồng Yên Nhật. Vào cuối tháng 4, cặp tiền tệ này đã chạm mức cao 160, nhưng sau đó giảm mạnh xuống mức thấp nhất là 152 do sự can thiệp bán USD của chính phủ. Tuy nhiên, đồng Yên Nhật không thể duy trì đà tăng, nguyên nhân chính khiến nó sụt giảm là do chênh lệch lãi suất lớn giữa Mỹ và Nhật Bản vẫn còn tồn tại.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi thêm thông tin về lạm phát và tăng trưởng tiền lương của Nhật Bản để đánh giá liệu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có tăng lãi suất thêm trong năm nay hay không. Việc tăng lãi suất được kỳ vọng sẽ hỗ trợ đồng Yên Nhật. Có nhiều cảnh báo lặp đi lặp lại về sự can thiệp thêm của chính phủ Nhật Bản cũng không giúp ích gì cho đồng Yên, khiến các nhà giao dịch coi mức 160 USD/JPY là ngưỡng mới mà chính phủ có thể can thiệp.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay - ngày 08/05/2024 - tiếp tục trượt giá mạnh sau đợt tăng ấn tượng vào tuần trước, cụ thể là xuống còn 163,88 VNĐ/JPY. Nhìn chung, các nhà phân tích dự đoán đồng Yên có thể sẽ yếu hơn USD trong dài hạn. Tuy nhiên, biến động tỷ giá có thể xảy ra bất ngờ do những sự kiện không lường trước được.