Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn đang tiếp tục nhích nhẹ với mặt hàng gạo. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 có giá 10.800 - 10.950 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg); gạo thành phẩm IR 504 có giá 12.700 - 12.850 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg).
Hôm nay ngày 25/6, mặt hàng gạo tại các chợ lẻ vẫn đang đứng im. Cụ thể, gạo Jasmine có mức giá duy trì khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có mức giá duy trì khoảng 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa có mức giá duy trì khoảng 21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường có mức giá duy trì khoảng 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài có mức giá duy trì khoảng 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài có mức giá duy trì khoảng 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan có mức giá duy trì khoảng 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng có mức giá duy trì khoảng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường có mức giá duy trì khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái có mức giá duy trì khoảng 20.000 đồng/kg; gạo Nhật có mức giá duy trì khoảng 23.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 25/6 có biến động. Cụ thể, cám khô có mức giá duy trì khoảng 6.950 - 7.050 đồng/kg; tấm IR 504 có giá 9.500 - 9.600 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg).
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
Gạo Nhật |
23.000 |
- |
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6: Có biến động nhẹ với mặt hàng gạo](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/thumbnail/1200x650/gia-lua-gao-ngay-hom-nay-1719227336.jpg)
Hôm nay ngày 25/6, mặt hàng lúa duy trì ổn định. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 có mức giá duy trì khoảng 7.000 - 7.200 đồng/kg; lúa Nếp Long An có mức giá duy trì khoảng 9.500 - 9.700 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 có mức giá duy trì khoảng 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 5451 có mức giá duy trì khoảng 6.900 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 380 có mức giá duy trì khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 có mức giá duy trì khoảng 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa Nhật có mức giá duy trì khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có mức giá duy trì khoảng 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen có mức giá duy trì khoảng 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
7.000 - 7.200 |
- |
OM 5451 |
6.900 - 7.000 |
- |
OM 380 |
6.800 - 7.000 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nếp Long An |
9.500 - 9.700 |
- |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay ngày 25/6, giá lúa tại An Giang có xu hướng ổn định, chất lượng đẹp nhưng lại giao dịch chậm do thời tiết. Tại Hậu Giang, giao dịch lúa khá đều, được thương lái hỏi mua nhiều. Tại Đồng Tháp, giá lúa Hè Thu duy trì ổn định. Tại Long An nhu cầu hỏi mua lúa nhiều, giao dịch có xu hướng ổn định, lúa chuẩn bị cắt vào đầu tháng 6 âm lịch sắp tới.
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6: Duy trì ổn định với mặt hàng lúa](https://s3.ap-southeast-1.amazonaws.com/cdn.vntre.vn/default/thumbnail/1200x650/gia-lua-gao-hom-nay-1719227336.jpg)
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 25/6 duy trì ổn định. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm có mức giá duy trì khoảng 569 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 25% tấm có mức giá duy trì khoảng 547 USD/tấn; gạo 100% có mức giá duy trì khoảng 473 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
569 |
- |
Gạo 25% tấm |
547 |
- |
Gạo 100% tấm |
473 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/6 có xu hướng biến động nhẹ ở mặt hàng gạo. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu của Việt Nam cũng vẫn liên tục duy trì ổn định với mức giá khoảng 473 - 569 USD/tấn.