Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại thị trường trong nước đang có xu hướng tăng giảm không ổn định. Bên cạnh đó, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại chợ đen vẫn tiếp tục có xu hướng giảm mạnh khoảng 0,49 VND/JPY ở 2 chiều mua và bán.
Giá Yên tại chợ đen hôm nay ngày 6/6:
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
USD |
Đô la Mỹ |
25.570,00 | 25.673,00 |
AUD |
Đô la Úc |
16.915,00 | 17.020,00 |
GBP |
Bảng Anh |
32.425,00 | 32.668,00 |
EUR |
Euro |
27.698,00 | 27.786,00 |
CHF |
Franc Thụy Sĩ |
28.342,00 | 28.579,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
772,70 | 781,91 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.929,00 | 2.337,00 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,14 | 1,64 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.397,00 | 5.450,00 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,16 | 18,88 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.491,00 | 3.541,00 |
JPY |
Yên Nhật |
163,7 | 164,93 |
Tỷ giá Yên Nhật ngày 6/6 tại chợ đen
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen hôm nay ngày 6/6 đều cùng giảm 0,49 VND/JPY ở cả hai chiều mua và chiều bán, mức giá được giao dịch lần lượt là: 164,19 VND/JPY với tỷ giá mua và 165,42 VND/JPY với tỷ giá bán.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại chợ đen vẫn tiếp tục có xu hướng giảm mạnh khoảng 0,49 VND/JPY ở 2 chiều mua và bán.](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/05/ty-gia-yen-hom-nay-1717596707.jpg)
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại các ngân hàng có mức giá cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 158,8 VND/JPY (tăng 0,09 VND/JPY); có tỷ giá bán ra là 168,07 VND/JPY (tăng 0,09 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Vietinbank, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 158,58 VND/JPY (tăng 0,46 VND/JPY); có tỷ giá bán ra là 168,07 VND/JPY (giảm 1,29 VND/JPY).
Tại Ngân hàng BIDV, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 158,8 VND/JPY (tăng 0,86 VND/JPY); có tỷ giá bán ra là 167,55 VND/JPY (tăng 1,06 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Agribank, Yên Nhật hôm nay ổn định với tỷ giá mua vào là 158,77 VND/JPY; có tỷ giá bán ra là 167,79 VND/JPY (tăng 1,14 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Eximbank, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 160,03 VND/JPY (giảm 1,04 VND/JPY); có tỷ giá bán ra là 165,47 VND/JPY (giảm 1,11 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Techcombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 156,93 VND/JPY (tăng 1,88 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 167,94 VND/JPY (tăng 1,88 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Sacombank, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 160,75 VND/JPY (giảm 1,12 VND/JPY); có tỷ giá bán ra là 165,78 VND/JPY (giảm 1,1 VND/JPY).
Tại Ngân hàng NCB, Yên Nhật hôm nay có tỷ giá mua vào là 158,54 VND/JPY (tăng 1,77 VND/JPY); ổn định với tỷ giá bán ra là 165,06 VND/JPY.
Tại Ngân hàng HSBC, Yên Nhật hôm nay ổn định với tỷ giá mua vào là 158,31 VND/JPY (tăng 0,26 VND/JPY); ổn định với tỷ giá bán ra là 165,05 VND/JPY (tăng 0,3 VND/JPY).
Ngân hàng |
Ngày 6/6 |
Tăng/Giảm so với phiên trước đó |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
158,8 |
168,07 |
+ 0,09 |
+ 0,09 |
Vietinbank |
158,58 |
168,28 |
- 0,46 |
+ 1,29 |
BIDV |
158,8 |
167,55 |
+ 0,86 |
+ 1,06 |
Agribank |
158,77 |
167,79 |
- |
+ 1,14 |
Eximbank |
160,03 |
165,47 |
- 1,04 |
- 1,11 |
Sacombank |
160,75 |
165,78 |
- 1,12 |
- 1,1 |
Techcombank |
155,05 |
167,94 |
- 1,88 |
- 1,88 |
NCB |
158,54 |
165,06 |
+ 1,77 |
- |
HSBC |
158,31 |
165,05 |
- |
- |
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6 tại ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất là 160,75 VND/JPY và ngân hàng Techcombank có tỷ giá mua vào thấp nhất là 155,05 VND/JPY. Ngân hàng Vietinbank có tỷ giá bán ra cao nhất là 168,28 VND/JPY và ngân hàng HSBC có tỷ giá bán ra thấp nhất là 165,05 VND/JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/6: Biến động tại các ngân hàng trong nước](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/05/ty-gia-yen-ngay-hom-nay-1717596751.jpg)
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật trong thời gian tới
Mới đây, công ty nghiên cứu tư nhân Teikoku Databank đã đưa ra lời phân tích đối với việc sản xuất thực phẩm và đồ uống lớn do 195 công ty lớn làm ra đã cho thấy hơn 600 mặt hàng sẽ bị tăng giá trong thời gian tới. Con số này sẽ thấp hơn rất nhiều so với 1 năm trước. Hơn 50% các mặt hàng đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng là thực phẩm chế biến, ví dụ như rong biển do đang bị mất mùa hay giá bánh kẹo và đồ ăn nhẹ cũng đang tăng cao do giá cacao tăng.
Trong thời gian tới, dự kiến sẽ phải có hơn 8.000 mặt hàng đang dần bị tăng giá trong 10 tháng đầu năm năm nay do đồng Yên Nhật đang dần bị tuột giá xuống mức thấp nhất chưa từng có.
Mới đây, cuộc khảo sát về đồng Yên do các nhà phân tích đã cho thấy rằng nếu như đồng Yên vẫn còn tiếp tục tồn tại ở mức giá ban đầu thì giá của các mặt hàng thiết yếu khác sẽ có thể tiếp tục tăng nhanh trong tương lai.
Thông tin về Yên Nhật
Đơn vị tiền tệ: Yên Đơn vị phụ: Sen và Rin Ký hiệu: ¥ Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500. Tiền giấy: ¥1000, ¥5000 và ¥10,000. Là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba tại thị trường quốc tế sau đồng Euro và đồng Đô la Mỹ. |