Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6 vẫn tiếp tục có xu hướng tăng giảm trái chiều so với ngày hôm qua ở cả hai chiều mua và bán, tỷ giá tại chợ đen hôm nay được giao dịch lần lượt là: 157,73 VND/JPY ở chiều mua và 166,94 VND/JPY ở chiều bán.
Giá Yên tại chợ đen hôm nay ngày 7/6:
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
USD |
Đô la Mỹ |
25.183,00 | 25.453,00 |
AUD |
Đô la Úc |
16.456,40 | 17.155,87 |
GBP |
Bảng Anh |
31.654,54 | 33.000,00 |
EUR |
Euro |
26.926,17 | 28.402,53 |
CHF |
Franc Thụy Sĩ |
27.761,52 | 28.941,52 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
772,70 | 781,91 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.929,00 | 2.454,89 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,14 | 1,64 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.397,00 | 5.472,10 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
16,08 | 19,48 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.435,31 | 3.581,86 |
JPY |
Yên Nhật |
157,73 | 166,94 |
Tỷ giá Yên Nhật ngày 7/6 tại chợ đen
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen hôm nay ngày 7/6 có xu hướng giảm 6,46 VND/JPY ở chiều mua và tăng 1,52 VND/JPY ở chiều bán, mức giá giao dịch lần lượt là: 157,73 VND/JPY ở chiều mua và 166,94 VND/JPY.ở chiều bán.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6: Tăng giảm trái chiều giữa hai chiều mua bán](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/06/ty-gia-yen-nhat-ngay-hom-nay-1717668881.jpg)
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6 tại các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6 tại các ngân hàng có mức giá cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 157,73 VND/JPY (giảm 1,07 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 166,94 VND/JPY (giảm 1,13 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Vietinbank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 158,59 VND/JPY (tăng 0,01 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 168,29 VND/JPY (tăng 0,22 VND/JPY).
Tại Ngân hàng BIDV, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 158,53 VND/JPY (giảm 0,27 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 167,26 VND/JPY (giảm 0,29 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Agribank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 159,62 VND/JPY (tăng 0,85 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 167,56 VND/JPY (giảm 0,23 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Eximbank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 160,49 VND/JPY (tăng 0,46 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 165,94 VND/JPY (tăng 0,47 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Techcombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 155,97 VND/JPY (giảm 0,96 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 166,94 VND/JPY (giảm 1 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Sacombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 160,88 VND/JPY (tăng 0,13 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 165,91 VND/JPY (tăng 0,13 VND/JPY).
Tại Ngân hàng NCB, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 158,65 VND/JPY (tăng 0,11 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 166,92 VND/JPY (tăng 1,86 VND/JPY).
Tại Ngân hàng HSBC, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào ở mức 159,16 VND/JPY (tăng 0,85 VND/JPY); với tỷ giá bán ra ở mức 165,94 VND/JPY (tăng 0,89 VND/JPY).
Ngân hàng |
Ngày 7/6 |
Tăng/Giảm so với phiên trước đó |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
157,73 |
166,94 |
- 1,07 |
- 1,13 |
Vietinbank |
158,59 |
168,29 |
+ 0,01 |
+ 0,22 |
BIDV |
158,53 |
167,26 |
- 0,27 |
- 0,29 |
Agribank |
159,62 |
167,56 |
+ 0,85 |
- 0,23 |
Eximbank |
160,49 |
165,94 |
+ 0,46 |
+ 0,47 |
Sacombank |
160,88 |
165,91 |
+ 0,13 |
+ 0,13 |
Techcombank |
155,97 |
166,94 |
- 0,96 |
- 1 |
NCB |
158,65 |
166,92 |
+ 0,11 |
+ 1,86 |
HSBC |
159,16 |
165,94 |
+ 0,85 |
+ 0,89 |
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6 tại ngân hàng Sacombank với tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 160,88 VND/JPY và ngân hàng Techcombank với tỷ giá mua vào thấp nhất ở mức 155,97 VND/JPY. Ngân hàng Vietinbank với tỷ giá bán ra cao nhất ở mức 168,29 VND/JPY và ngân hàng Sacombank với tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 165,91 VND/JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 7/6: Tăng giảm không đồng đều tại các ngân hàng](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/06/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-1717668926.jpg)
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật trong thời gian tới
Mới đây, Phát triển Kinh tế (OECD) đã cho biết mức lương trung bình của Nhật Bản nếu tính bằng đồng USD thì sẽ xếp thứ 25 trong số 38 quốc gia. Kể từ khi bong bóng kinh tế Nhật Bản vỡ, con số này thậm chí còn đang dần bị tụt hậu so với các quốc gia trên thế giới như Slovenia và Lithuania.
Những ngày gần đây, đồng Yên giảm giá đã khiến cho mức lương trở nên thu hẹp hơn cho sinh viên nước ngoài. Việc tuyển dụng lao động có kỹ thuật, có tay nghề cao cho các công ty thiếu nhân lực cũng dần trở nên khó khăn hơn.
Thông tin về Yên Nhật
Đơn vị tiền tệ: Yên Đơn vị phụ: Sen và Rin Ký hiệu: ¥ Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500. Tiền giấy: ¥1000, ¥5000 và ¥10,000. Là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba tại thị trường quốc tế sau đồng Euro và đồng Đô la Mỹ. |