Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6 tại thị trường trong nước đang có xu hướng tăng giảm không đồng đều tại các ngân hàng. Bên cạnh đó, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại chợ đen có xu hướng giảm nhẹ khoảng 0,66 VND/JPY ở chiều mua và 0,46 VND/JPY ở chiều bán.
Giá Yên tại chợ đen hôm nay ngày 5/6:
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
USD |
Đô la Mỹ |
25.601,00 | 25.681,00 |
AUD |
Đô la Úc |
16.894,00 | 17.000,00 |
GBP |
Bảng Anh |
32.366,00 | 32.591,00 |
EUR |
Euro |
27.680,00 | 27.768,00 |
CHF |
Franc Thụy Sĩ |
28.346,00 | 28.579,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
771,39 | 778,82 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.935,00 | 2.332,00 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,14 | 1,71 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.402,00 | 5.452,00 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,30 | 18,83 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.504,00 | 3.554,00 |
JPY |
Yên Nhật |
164,19 | 165,42 |
Tỷ giá Yên Nhật ngày 5/6 tại chợ đen
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen hôm nay ngày 5/6 giảm 0,66 VND/JPY ở chiều mua và giảm 0,46 VND/JPY ở chiều bán, được giao dịch với tỷ giá mua vào với 164,19 VND/JPY và tỷ giá bán ra với 165,42 VND/JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6: Đồng Yên tại chợ đen tiếp tục lao dốc](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/04/ty-gia-yen-nhat-ngay-hom-nay-1717483745.jpg)
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6 tại các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6 tại các ngân hàng có mức giá cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 158,71 VND/JPY (tăng 1,27 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 167,98 VND/JPY (tăng 1,35 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Vietinbank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 159,04 VND/JPY (tăng 1,49 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 166,99 VND/JPY (giảm 0,26 VND/JPY).
Tại Ngân hàng BIDV, Yên Nhật hôm nay vẫn giữ ổn định với tỷ giá mua vào: 157,94 VND/JPY; ổn định với tỷ giá bán ra: 166,49 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 158,77 VND/JPY (tăng 0,39 VND/JPY); với tỷ giá bán ra là 166,65 VND/JPY (0,43 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Eximbank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 161,07 VND/JPY (tăng 1,65 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 166,58 VND/JPY (tăng 1,8 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Techcombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 156,93 VND/JPY (tăng 1,88 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 167,94 VND/JPY (tăng 1,88 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Sacombank, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 161,87 VND/JPY (tăng 1,83 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 166,88 VND/JPY (tăng 1,81 VND/JPY).
Tại Ngân hàng NCB, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 156,77 VND/JPY (giảm 1,77 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 165,06 VND/JPY (giảm 0,76 VND/JPY).
Tại Ngân hàng HSBC, Yên Nhật hôm nay với tỷ giá mua vào: 158,31 VND/JPY (tăng 0,26 VND/JPY); với tỷ giá bán ra: 165,05 VND/JPY (tăng 0,3 VND/JPY).
Ngân hàng |
Ngày 5/6 |
Tăng/Giảm so với phiên trước đó |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
158,71 |
167,98 |
+ 1,27 |
+ 1,35 |
Vietinbank |
159,04 |
166,99 |
+ 1,49 |
- 0,26 |
BIDV |
157,94 |
166,49 |
- |
- |
Agribank |
158,77 |
166,65 |
+ 0,39 |
+ 0,43 |
Eximbank |
161,07 |
166,58 |
+ 1,65 |
+ 1,8 |
Sacombank |
161,87 |
166,88 |
+ 1,83 |
+ 1,81 |
Techcombank |
156,93 |
167,94 |
+ 1,88 |
+ 1,88 |
NCB |
156,77 |
165,06 |
- 1,77 |
- 0,76 |
HSBC |
158,31 |
165,05 |
+ 0,26 |
+ 0,3 |
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6 tại ngân hàng Sacombank với tỷ giá mua vào cao nhất khoảng 161,87 VND/JPY và ngân hàng NCB với tỷ giá mua vào thấp nhất khoảng 156,77 VND/JPY. Ngân hàng Vietcombank với tỷ giá bán ra cao nhất khoảng 167,98 VND/JPY và ngân hàng HSBC với tỷ giá bán ra thấp nhất khoảng 164,75 VND/JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/6: Đồng Yên tại các ngân hàng có xu hướng tăng nhẹ](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/04/ty-gia-yen-hom-nay-1717483819.jpg)
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật trong thời gian tới
Dự kiến trong thời gian tới sẽ có hơn 8.000 mặt hàng sẽ dần bị tăng giá trong 10 tháng đầu năm năm nay do đồng Yên Nhật đang dần bị mất giá.
Mới đây, cuộc khảo sát về đồng Yên cũng đã cho thấy rằng nếu đồng Yên vẫn còn tồn tại ở mức giá hiện có thì giá của các mặt hàng thiết yếu khác trong tương lai có thể sẽ tiếp tục tăng nhanh.
Thông tin về Yên Nhật
Đơn vị tiền tệ: Yên Đơn vị phụ: Sen và Rin Ký hiệu: ¥ Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500. Tiền giấy: ¥1000, ¥5000 và ¥10,000. Là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba tại thị trường quốc tế sau đồng Euro và đồng Đô la Mỹ. |