Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6
Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng ổn định hơn so với hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 có mức giá 11.050 - 11.150 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg); gạo thành phẩm IR 504 tiếp tục duy trì với giá 13.050 - 13.150 đồng/kg.
Hôm nay, mặt hàng gạo có sự điều chỉnh ở một số loại gạo. Cụ thể, gạo Jasmine tiếp tục duy trì với giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen tiếp tục duy trì với giá 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa tiếp tục duy trì với giá 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường tiếp tục duy trì với giá 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài có mức giá 20.000 - 21.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg); gạo Hương Lài tiếp tục duy trì với giá 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan tiếp tục duy trì với giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng tiếp tục duy trì với giá 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường tiếp tục duy trì với giá 17.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái tiếp tục duy trì với giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật tiếp tục duy trì với giá 22.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 9/6 không có biến động. Cụ thể, cám khô tiếp tục duy trì với giá 7.350 - 7.450 đồng/kg; tấm IR 504 tiếp tục duy trì với giá 10.100 - 10.200 đồng/kg.
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
+ 2.000 |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
+ 1.000 |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
17.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6: Ổn định hơn so với nhiều ngày qua](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/08/gia-lua-gao-ngay-hom-nay-1717842569.jpg)
Hôm nay, mặt hàng lúa không có biến động. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 tiếp tục duy trì với giá 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa Nếp Long An tiếp tục duy trì với giá 9.500 - 9.700 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 tiếp tục duy trì với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 tiếp tục duy trì với giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 tiếp tục duy trì với giá 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 18 tiếp tục duy trì với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật tiếp tục duy trì với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 tiếp tục duy trì với giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen tiếp tục duy trì với giá 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
7.400 - 7.500 |
- |
OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
OM 380 |
7.500 - 7.600 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An |
9.500 - 9.700 |
- 300 |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay, mặt hàng lúa có giá khá ổn định nhưng lại ít người mua. Tại tỉnh Hậu Giang, mặt hàng lúa tại đây không được lòng thương lái mua; tỉnh Kiên Giang và Cần Thơ lại có xu hướng giảm giá và ít người mua.
![Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6: Mặt hàng lúa tiếp tục duy trì ổn định](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/08/gia-lua-gao-hom-nay-1717842615.jpg)
Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 9/6 lại tiếp tục có nhiều biến động. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm giảm xuống còn 573 USD/tấn (giảm 4 USD/tấn); gạo tiêu chuẩn 25% tấm giảm xuống còn 552 USD/tấn (giảm 6 USD/tấn); gạo 100% tấm tăng lên 483 USD/tấn (tăng 5 USD/tấn).
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
573 |
- 4 |
Gạo 25% tấm |
552 |
- 6 |
Gạo 100% tấm |
483 |
+ 5 |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 9/6 tuy ổn định hơn hơn so với hôm qua nhưng vẫn còn biến động nhẹ. Hôm nay, gạo xuất khẩu của Việt Nam cũng có xu hướng biến động trong nhiều ngày trước đó.