Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/6
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn tiếp tục duy trì ổn định. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 duy trì ổn định với giá 11.050 - 11.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định với giá 13.050 - 13.150 đồng/kg.
Hôm nay, mặt hàng gạo có xu hướng đi ngang. Cụ thể, gạo Jasmine duy trì ổn định với giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen duy trì ổn định với giá 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa duy trì ổn định với giá 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường duy trì ổn định với giá 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài duy trì ổn định với giá 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài duy trì ổn định với giá 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan duy trì ổn định với giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng duy trì ổn định với giá 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ổn định với giá 17.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái duy trì ổn định với giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật duy trì ổn định với giá 22.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 10/6 cũng không có nhiều biến động. Cụ thể, cám khô duy trì ổn định với giá 7.350 - 7.450 đồng/kg; tấm IR 504 duy trì ổn định với giá 10.100 - 10.200 đồng/kg.
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
17.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
Hôm nay, mặt hàng lúa có xu hướng đi ngang. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 duy trì ổn định với giá 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa Nếp Long An duy trì ổn định với giá 9.500 - 9.700 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 duy trì ổn định với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì ổn định với giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định với giá 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 18 duy trì ổn định với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật duy trì ổn định với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định với giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen duy trì ổn định với giá 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
7.400 - 7.500 |
- |
OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
OM 380 |
7.500 - 7.600 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An |
9.500 - 9.700 |
- 300 |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay, mặt hàng gạo giao dịch chậm và giá ít biến động. Ngoài ra, chất lượng gạo mới xấu, khó bán, mà lại ít gạo đẹp.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/6 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 10/6 duy trì ổn định hơn so với hôm qua. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm duy trì ổn định với giá 573 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 25% tấm duy trì ổn định với giá 552 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định với giá 483 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
573 |
- |
Gạo 25% tấm |
552 |
- |
Gạo 100% tấm |
483 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 10/6 có xu hướng duy trì ổn định hơn so với nhiều ngày trước đó. Ngoài ra, giá gạo xuất khẩu hôm nay của Việt Nam cũng có xu hướng duy trì ổn định với mức giá hiện có.