Bảng giá xe Honda CR V 2024 mới nhất tháng 7/2024
CR V 2024 tại Việt Nam hiện được hãng phân phối với tất cả 4 phiên bản. Giá xe Honda CR V 2024 niêm yết và lăn bánh của từng phiên bản sẽ có sự khác biệt do tùy thuộc vào từng khu vực.
Tên phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
Lăn bánh tại HN (VND) |
Lăn bánh tại TP.HCM (VND) |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh (VND) |
Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) |
---|---|---|---|---|---|
G |
1 tỷ 109 triệu |
1.264.417.000 |
1.242.237.000 |
1.234.327.000 |
1.223.237.000 |
L |
1 tỷ 159 triệu |
1.320.417.000 |
1.297.237.000 |
1.289.827.000 |
1.278.237.000 |
e:HEV RS |
1 tỷ 259 triệu |
1.432.417.000 |
1.407.237.000 |
1.400.827.000 |
1.388.237.000 |
L AWD |
1 tỷ 310 triệu |
1.489.537.000 |
1.463.337.000 |
1.457.437.000 |
1.444.337.000 |
Giá xe Honda CR V trong tháng 7/2024 theo nhận định có mức bán rẻ hơn so với tháng trước. Hiện mẫu xe này đang nhận được sự quan tâm đông đảo của người dùng.
Ưu nhược điểm xe Honda CR-V 2024
Xe Honda CR V 2024 có ưu điểm gì?
Honda CR V 2024 được đánh giá cao khi sở hữu động cơ tăng áp cực mạnh mẽ vừa giúp vận hành mượt mà vừa tiết kiệm nhiên liệu. Khoang cabin của CR V 2024 cũng khá rộng rãi, nội thất hiện đại và lấy người lái làm trung tâm.
Honda CR V 2024 có nhược điểm nào?
Mẫu xe này của Honda có nhiều ưu điểm nhưng cũng tồn đọng một vài hạn chế như động cơ gây ra tiếng ồn lớn, hệ thống định vị chưa thực sự chính xác. Bên cạnh đó, Honda CR V 2024 lại thiếu đi nút chỉnh hệ thống giải trí riêng biệt.
Thông tin chi tiết xe Honda CR-V 2024
Ngoại thất Honda CR V 2024
CR V ở thế hệ mới được hãng chuyển sang phong cách thanh lịch và sang trọng hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt thiết kế lục giác là điểm nhấn tại đầu xe.
Xe cũng được trang bị thêm cụm đèn pha LED công nghệ thích ứng, điều chỉnh chùm sáng xa gần tự động. Đồng thời, ở thế hệ CR V 2024 còn tích hợp thêm đèn ban ngày LED liền mạch với lưới tản nhiệt. Phần đèn hậu sử dụng công nghệ LED cũng được Honda thiết kế với kiểu dáng mới giúp đuôi xe thon gọn hơn. Xe cũng có thêm điều chỉnh về chiều dài khi được rộng hơn 11mm, chiều cao nhỉnh hơn 10mm so với phiên bản cũ.
Nội thất xe Honda CR V 2024
Khoang lái của CR V 2024 kế thừa trọn vẹn từ phiên bản Civic. Do thuộc dòng xe gầm cao cỡ C cho nên xe Honda CR V được hãng lắp màn hình kỹ thuật số 10,2 inch sau vô-lăng và hỗ trợ kết nối Android Auto, Apple CarPlay không dây.
Honda CR V 2024 có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng và cửa gió cho hàng ghế sau cũng là điểm đáng đánh giá ở mẫu xe này. Ở hàng ghế trước còn có thể chỉnh điện và ghế lái thêm nhớ vị trí dễ dàng. Riêng hàng ghế 2 gập 60:40, hàng 3 là 50:50 kèm theo cửa sổ trời toàn cảnh.
Honda còn rất có tâm khi tích hợp thêm tiện nghi cho CR V 2024 với phanh điện tử, khởi động xe từ xa và hỗ trợ giữ phanh tự động. Với những chi tiết này có thể thấy giá xe Honda CR V 2024 mặc dù hơi nhỉnh hơn so với các dòng xe cùng phân khúc song lại được đánh giá hợp lý bởi nhiều chi tiết hoàn hảo mà hãng đem lại.
Động cơ và dẫn động xe Honda CR V 2024
Honda CR V 2024 có hai lựa chọn động cơ là máy xăng 1.5 tăng áp suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240Nm và e:HEV 2.0 hybrid. Xe cũng sử dụng hộp số CVT tùy chọn dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu. Do đó, bản dẫn động 4 bánh AWD của CR V 2024 đem lại khả năng kéo tốt hơn ở các địa hình xấu.
Công nghệ an toàn của Honda CR V 2024
Ở thế hệ mới, xe Honda CR V 2024 còn sở hữu hệ thống Honda Sensing bao gồm hỗ trợ giữ làn, cảnh báo xe phía trước khởi hành, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, phanh tự động giảm thiểu va chạm, đèn pha Auto High-Beam và camera quan sát điểm mù LaneWatch.
Ngoài ra, mẫu xe này của Honda cũng có thêm điều khiển hành trình, camera 360 trên cả hai bản cao nhất. Tính năng cảnh báo điểm mù, áp suất lốp, cảnh báo buồn ngủ và cảm biết trước sau được hãng tích hợp trên CR V 2024. Với những tính năng thì việc giá xe Honda CR V nhỉnh hơn các dòng cùng phân khúc cũng khá xứng đáng.
Thông số kỹ thuật Honda CR V 2024
Kiểu động cơ |
2.0L DOHC kết hợp môtơ điện | 1.5L DOHC VTEC TURBO |
---|---|
Dung tích (cc) |
1498 | 1993 | 1.498 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
146 / 6.100 | 188/6.000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
183 / 4.500 | 240/1.700-5.000 |
Công suất môtơ điện (mã lực) |
181 / 4.500 |
Hộp số |
E-CVT | CVT |
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm) |
350 / 0-2.000 |
Hệ dẫn động |
Cầu trước (FWD) | Dẫn động 4 bánh (AWD) |
Giá xe Honda CR-V trong tháng 7/2024 hiện đang cao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc nhưng lại được đánh giá phù hợp bởi những trang bị trên xe. Mặc dù doanh số bán hàng của mẫu xe này không còn ở thời kỳ đỉnh cao nhưng vẫn có chỗ đứng trong lòng người dùng.
*Lưu ý: Thông tin bài viết mang tính tham khảo!