Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 diện xét tuyển sớm
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) triển khai nhiều phương thức tuyển sinh đa dạng cho năm 2024, tạo cơ hội cho thí sinh theo đuổi ước mơ trở thành nhà giáo.
Điểm chuẩn HNUE xét tuyển thẳng dựa trên học bạ
Điểm nổi bật trong năm nay là điểm chuẩn xét tuyển theo học bạ (phương thức 2 và 3) có sự chênh lệch khá cao giữa các ngành, dao động từ 18,8 điểm đến 29,71 điểm. Với phương thức xét học bạ, tiểu ban Tuyển sinh trường đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố điểm chuẩn cho từng ngành, chúng tôi tổng hợp theo bảng dưới đây.
Đối với các ngành sư phạm:
Ngành học |
Xét đến diện |
Điểm chuẩn |
Cách tính điểm |
---|---|---|---|
Sư phạm Toán học |
a2 XTT2 |
28.80 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
a2 XTT2 |
29.30 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (x2), Tiếng Anh |
Sư phạm Vật lí |
a1 XTT2 |
29.13 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Vật lí |
Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
a3 XTT2 |
28.94 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Vật lí |
Sư phạm Ngữ văn |
a2 XTT2 |
28.10 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Ngữ văn |
Giáo dục Mầm non |
a4 XTT2 |
25.83 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh |
a4 XTT2 |
27.30 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Giáo dục Tiểu học |
a3 XTT2 |
27.58 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
a3 XTT2 |
27.52 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
a2 XTT2 |
28.05 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (x2) |
Sư phạm Tin học |
a4 XTT2 |
28.10 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Sư phạm Hoá học |
a1 XTT2 |
28.97 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0) |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
a1 XTT2 |
28.35 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0) |
Sư phạm Sinh học |
a1 XTT2 |
29.23 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Sinh học (≥ 7.5) |
Sư phạm Công nghệ |
XTT3 |
25.19 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Vật lí |
Sư phạm Lịch sử |
a1 XTT2 |
29.71 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Lịch sử |
Sư phạm Địa lí |
a1 XTT2 |
29.40 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Địa lí |
Giáo dục đặc biệt |
a4 XTT2 |
27.67 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 |
Giáo dục công dân |
a4 XTT2 |
25.49 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Giáo dục chính trị |
a4 XTT2 |
25.62 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Sư phạm Tiếng Pháp |
a2 XTT2 |
27.18 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (×2) |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
XTT3 |
26.33 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Giáo dục Thể chất |
b2 XTT2 |
18.80 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán |
Sư phạm Âm nhạc |
b2 XTT2 |
25.75 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
a3 XTT2 |
25.51 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Lịch sử, Địa lí |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
a3 XTT2 |
26.99 |
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Ngành học |
Xét đến diện |
Điểm chuẩn |
Cách tính điểm |
---|---|---|---|
Toán học |
a3 XTT2 |
27.30 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán |
Văn học |
a3 XTT2 |
25.84 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn |
Ngôn ngữ Anh |
a3 XTT2 |
28.00 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (×2) |
Hoá học |
XTT3 |
27.90 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0) |
Sinh học |
a3 XTT2 |
24.42 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0) |
Công nghệ thông tin |
XTT3 |
27.00 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học |
Quản lí giáo dục |
a4 XTT2 |
28.10 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
XTT3 |
23.33 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn |
Việt Nam học |
XTT3 |
25.17 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
XTT3 |
26.13 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
XTT3 |
24.53 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)] ≥ 20 |
Chính trị học |
XTT3 |
25.63 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
XTT2 |
25.65 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Tâm lý học giáo dục |
a3 XTT2 |
26.65 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Công tác xã hội |
XTT3 |
22.75 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
XTT2 |
24.87 |
TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung |
* Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 diện XTT1, XTT2, XTT3 (Nguổn tổng hợp: Đại học Sư Phạm Hà Nội)
Điều kiện chung:
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2024 và có hạnh kiểm tốt trong suốt quá trình học THPT.
- Đạt điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của các môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn theo quy định.
Ghi chú:
- TBCCN: điểm trung bình cộng cả năm.
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành xét theo thang điểm 30 (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có).
- XTT1: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
- XTT2: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đáp ứng các điều kiện theo quy định của từng ngành.
- XTT3: Xét tuyển theo học lực đối với thí sinh không đủ điều kiện xét tuyển XTT1, XTT2.
- a1: Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
- a2: Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT thực hành sư phạm trực thuộc trường ĐHSư phạm Hà Nội, trường ĐHSư phạm thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
- a3: Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT thực hành sư phạm trực thuộc trường ĐHSư phạm Hà Nội, trường ĐHSư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
- a4: Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).
- b1: Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSư phạm Hà Nội.
- b2: Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSư phạm Hà Nội.
Điểm chuẩn HNUE xét tuyển thẳng dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
Ở phương thức 5, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng phương thức xét tuyển thẳng dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Trường tổ chức hoặc Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức năm 2024. Đây là cơ hội cho thí sinh đam mê theo đuổi ngành sư phạm có thể theo học tại ngôi trường uy tín với phương thức xét tuyển linh hoạt.
Điểm trúng tuyển các ngành theo phương thức 5 được thông báo chi tiết như sau:
Đối với các ngành sư phạm:
STT |
Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
---|---|---|---|---|
1 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
Toán (× 2), Ngữ văn |
20,4 |
2 |
7140202B |
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
24,45 |
3 |
7140202C |
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
21,65 |
4 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
20,9 |
5 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
23,51 |
6 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
22,7 |
7 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
21,9 |
8 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn (× 2), Địa lý |
20,05 |
9 |
7140209A |
Sư phạm Toán học |
Toán (× 2), Vật lí |
22,5 |
10 |
7140209B |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
23,79 |
11 |
7140209C |
Sư phạm Toán học |
Toán (× 2), Hóa học |
23,23 |
12 |
7140210A |
Sư phạm Tin học |
Toán (× 2), Vật lí |
19 |
13 |
7140210B |
Sư phạm Tin học |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
19,55 |
14 |
7140211A |
Sư phạm Vật lý |
Vật lí (× 2), Toán |
24,2 |
15 |
7140211C |
Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
Vật lí (× 2), Tiếng Anh |
22,25 |
16 |
7140212A |
Sư phạm Hoá học |
Hóa học (× 2), Toán |
25,57 |
17 |
7140212B |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Hóa học (× 2), Tiếng Anh |
24,96 |
18 |
7140213B |
Sư phạm Sinh học |
Sinh học (× 2), Hóa học |
25,57 |
19 |
7140213D |
Sư phạm Sinh học |
Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
20,8 |
20 |
7140217C |
Sư phạm Ngữ văn |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
24,45 |
21 |
7140217D |
Sư phạm Ngữ văn |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
23,93 |
22 |
7140218C |
Sư phạm Lịch sử |
Lịch sử (× 2), Ngữ văn |
26,3 |
23 |
7140218D |
Sư phạm Lịch sử |
Lịch sử (× 2), Tiếng Anh |
25,68 |
24 |
7140219B |
Sư phạm Địa lý |
Địa lí (× 2), Ngữ văn |
23,42 |
25 |
7140219C |
Sư phạm Địa lý |
Địa lí (× 2), Lịch sử |
24,15 |
26 |
7140231A |
Sư phạm Tiếng Anh |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
25,65 |
27 |
7140231B |
Sư phạm Tiếng Anh |
Tiếng Anh (× 2), Toán |
24,63 |
28 |
7140233D |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
23,86 |
29 |
7140246A |
Sư phạm Công nghệ |
Toán (× 2), Vật lí |
18 |
30 |
7140246B |
Sư phạm Công nghệ |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
23,55 |
31 |
7140247A |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Vật lí (× 2), Toán |
18,25 |
32 |
7140247B |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Hóa học (× 2), Toán |
23,23 |
33 |
7140247C |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Sinh học (× 2), Toán |
21,5 |
34 |
7140249A |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Lịch sử (× 2), Ngữ văn |
24,15 |
35 |
7140249B |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Địa lý (× 2), Ngữ văn |
21,7 |
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
STT |
Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
---|---|---|---|---|
36 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
21,8 |
37 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
21,2 |
38 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
25,25 |
39 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh (× 2), Toán |
22,05 |
40 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
24,4 |
41 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
21,7 |
42 |
7229030C |
Văn học |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
23,42 |
43 |
7229030D |
Văn học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
23,19 |
44 |
7310201B |
Chính trị học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
19,85 |
45 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
21,65 |
46 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
22,55 |
47 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
23,19 |
48 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
23,51 |
49 |
7310630C |
Việt Nam học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
18,55 |
50 |
7420101B |
Sinh học |
Sinh học (× 2), Hóa học |
18 |
51 |
7420101D |
Sinh học |
Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
19,05 |
52 |
7440112A |
Hóa học |
Hóa học (× 2), Toán |
18 |
53 |
7460101A |
Toán học |
Toán (× 2), Vật lí |
19,5 |
54 |
7460101D |
Toán học |
Toán (× 2), Hóa học |
19,25 |
55 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
Toán (× 2), Vật lí |
18 |
56 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
19,75 |
57 |
7760101C |
Công tác xã hội |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
18 |
58 |
7760101D |
Công tác xã hội |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
18,05 |
59 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
18,1 |
60 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
18,75 |
61 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
18,2 |
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây
Việc theo dõi điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây giúp phụ huynh và thí sinh cân nhắc với điểm thi THPT năm 2024 để đưa ra lựa chọn ngành phù hợp. Dưới đây là điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội trong 3 năm gần nhất.
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 dao động từ 18,3 đến 28,42 điểm. Trong đó, hai ngành có điểm chuẩn cao nhất: Sư phạm Lịch sử (28,42 điểm) và Giáo dục Chính trị (28,13 điểm). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất: Sư phạm Mỹ thuật (18,3 điểm). Nhìn chung, điểm chuẩn một số ngành có biến động nhẹ, tăng giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm.
Đối với các ngành sư phạm:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợpxét tuyển
|
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
1 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
M00 |
22.25 |
TTNV <= 1 |
2 |
7140201B |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M01 |
20.63 |
TTNV <= 2 |
3 |
7140201C |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M02 |
22.35 |
TTNV <= 1 |
4 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
D01;D02;D03 |
26.62 |
TTNV <= 10 |
5 |
7140202B |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh |
D01 |
26.96 |
TTNV <= 6 |
6 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
C00 |
27.9 |
TTNV <= 1 |
7 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
D01;D02;D03 |
26.83 |
TTNV <= 6 |
8 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
C19 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
9 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
C20 |
27.31 |
TTNV <= 1 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
C19 |
28.13 |
TTNV <= 2 |
11 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
C20 |
27.47 |
TTNV <= 2 |
12 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
T01 |
22.85 |
TTNV <= 1 |
13 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
14 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
D01;D02;D03 |
25.05 |
TTNV <= 9 |
15 |
7140209A |
SP Toán |
A00 |
26.23 |
TTNV <= 2 |
16 |
7140209B |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00 |
27.63 |
TTNV <= 1 |
17 |
7140209D |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D01 |
27.43 |
TTNV <= 1 |
18 |
7140210A |
SP Tin học |
A00 |
24.2 |
TTNV <= 3 |
19 |
7140210B |
SP Tin học |
A01 |
23.66 |
TTNV <= 3 |
20 |
7140211A |
SP Vật lý |
A00 |
25.89 |
TTNV <= 4 |
21 |
7140211B |
SP Vật lý |
A01 |
25.95 |
TTNV <= 6 |
22 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A00 |
25.36 |
TTNV <= 8 |
23 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A01 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
24 |
7140212A |
SP Hoá học |
A00 |
26.13 |
TTNV <= 4 |
25 |
7140212C |
SP Hoá học |
B00 |
26.68 |
TTNV <= 5 |
26 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
D07 |
26.36 |
TTNV <= 14 |
27 |
7140213B |
SP Sinh học |
B00 |
24.93 |
TTNV <= 3 |
28 |
7140213D |
SP Sinh học |
D08 |
22.85 |
TTNV <= 5 |
29 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
C00 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
30 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
D01;D02;D03 |
26.4 |
TTNV <= 1 |
31 |
7140218C |
SP Lịch sử |
C00 |
28.42 |
TTNV <= 3 |
32 |
7140218D |
SP Lịch sử |
D14 |
27.76 |
TTNV <= 10 |
33 |
7140219B |
SP Địa lý |
C04 |
26.05 |
TTNV <= 5 |
34 |
7140219C |
SP Địa lý |
C00 |
27.67 |
TTNV <= 5 |
35 |
7140221A |
Sư phạm Âm nhạc |
N01 |
19.55 |
TTNV <= 1 |
36 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
N02 |
18.5 |
TTNV <= 1 |
37 |
7140222A |
Sư phạm Mỹ thuật |
H01 |
18.3 |
TTNV <= 2 |
38 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
H02 |
19.94 |
TTNV <= 1 |
39 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
D01 |
27.54 |
TTNV <= 1 |
40 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
D15;D42;D44 |
25.61 |
TTNV <= 2 |
41 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
D01;D02;D03 |
25.73 |
TTNV <= 2 |
42 |
7140246A |
SP Công nghệ |
A00 |
21.15 |
TTNV <= 7 |
43 |
7140246C |
SP Công nghệ |
C01 |
20.15 |
TTNV <= 1 |
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
TT
|
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợpxét tuyển
|
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
C20 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
D01;D02;D03 |
24.8 |
TTNV <= 9 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
26.6 |
TTNV <= 3 |
4 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
26.56 |
TTNV <= 3 |
5 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
26.12 |
TTNV <= 4 |
6 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C19 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
7 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C00 |
24.2 |
TTNV <= 11 |
8 |
7229030C |
Văn học |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
9 |
7229030D |
Văn học |
D01;D02;D03 |
25.4 |
TTNV <= 2 |
10 |
7310201B |
Chính trị học |
C19 |
26.62 |
TTNV <= 4 |
11 |
7310201C |
Chính trị học |
D66;D68;D70 |
25.05 |
TTNV <= 2 |
12 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00 |
25.89 |
TTNV <= 6 |
13 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
D01;D02;D03 |
25.15 |
TTNV <= 2 |
14 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 2 |
15 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
D01;D02;D03 |
25.7 |
TTNV <= 1 |
16 |
7310630C |
Việt Nam học |
C00 |
24.87 |
TTNV <= 1 |
17 |
7310630D |
Việt Nam học |
D15 |
22.75 |
TTNV <= 8 |
18 |
7420101B |
Sinh học |
B00 |
20.71 |
TTNV <= 2 |
19 |
7420101D |
Sinh học |
D08;D32;D34 |
19.63 |
TTNV <= 11 |
20 |
7440112A |
Hóa học |
A00 |
22.75 |
TTNV <= 3 |
21 |
7440112B |
Hóa học |
B00 |
22.1 |
TTNV <= 2 |
22 |
7460101A |
Toán học |
A00 |
25.31 |
TTNV <= 3 |
23 |
7460101D |
Toán học |
D01 |
25.02 |
TTNV <= 4 |
24 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
A00 |
23.7 |
TTNV <= 4 |
25 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
A01 |
23.56 |
TTNV <= 4 |
26 |
7760101C |
Công tác xã hội |
C00 |
23.48 |
TTNV <= 2 |
27 |
7760101D |
Công tác xã hội |
D01;D02;D03 |
22.75 |
TTNV <= 4 |
28 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00 |
22.5 |
TTNV <= 4 |
29 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
D01;D02;D03 |
21.45 |
TTNV <= 1 |
30 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
25.8 |
TTNV <= 4 |
31 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D15 |
23.65 |
TTNV <= 1 |
* Bảng tổng hợp điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 (Nguổn: Đại học Sư phạm Hà Nội)
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 cao nhất thuộc về ba ngành: Giáo dục chính trị (tổ hợp C19 và C20), Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử (cùng tổ hợp C00), đều đạt 28,5 điểm. So với năm trước, điểm chuẩn của cả ba ngành này đều tăng nhẹ từ 0,25 đến 1 điểm.
Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm trúng tuyển thấp nhất (18,38 điểm). Tuy nhiên, nếu xét toàn khối ngoài sư phạm, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (16,75 điểm, tổ hợp C00).
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn vào Đại học Sư phạm năm 2021 đạt mức cao nhất 28,53 điểm tại ngành Sư phạm Tiếng Anh. Kế tiếp là các ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn 28,25. Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành dao động từ 16 đến 28,53 điểm.
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 dự kiến
Năm 2024, trường đại học Sư phạm Hà Nội vẫn dùng phương thức xét tuyển chính dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2024. Ngoài ra, các thí sinh đã đăng ký xét tuyển nhưng không đạt điều kiện tuyển thẳng hoặc không trúng tuyển ở hình thức thi đánh giá năng lực vẫn có thể dùng điểm thi THPT 2024 để xét tuyển bình thường.
Dựa trên điểm thi THPT năm 2023 và xu hướng tuyển sinh những năm trước, dự kiến điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 sẽ có xu hướng tăng nhẹ, dao động từ 18,3 đến 28,42 điểm (năm 2023). Biên độ dao động điểm chuẩn giữa các ngành khá rộng. Trong đó, hai ngành có điểm cao nhất là Sư phạm Lịch sử (28,42 điểm) và Giáo dục Chính trị (28,13 điểm) (năm 2023).
Bên cạnh đó, sau khi phổ điểm thi THPT 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, nhìn chung điểm trung bình các tổ hợp xét tuyển truyền thống đều tăng so với năm 2023. Phổ điểm các môn thi có sự phân hóa tương đối tốt. Do đó, điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 sẽ tăng nhẹ so với năm 2023. Mức tăng dự kiến khoảng 0,5 đến 1 điểm tùy ngành.
Lưu ý:
- Mức tăng giảm trên chỉ mang tính chất dự kiến, có thể thay đổi tùy theo tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh.
- Điểm chuẩn chính thức sẽ được công bố sau khi nhà trường hoàn tất quá trình xét tuyển, chúng tôi sẽ cập nhật ngay khi có thông tin.
Trên đây là điểm trúng tuyển trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 đối với diện xét tuyển thẳng bằng học bạ và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực. Bên cạnh đó, thí sinh nên theo dõi thông tin chính thức từ nhà trường để có được thông tin chính xác nhất về điểm chuẩn chính thức 2024 của nhà trường.
* Nguồn: Thông tin trong bài viết được tổng hợp từ trường Đại học Sư phạm Hà Nội