Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 [update]

Aretha Thu An
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 mới đây đã được công bố với ba phương thức: xét tuyển thẳng, xét học bạ và xét điểm thi đánh giá năng lực. Điểm chuẩn dao động từ 18,8 đến 29,71 điểm, trong đó ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất và ngành Giáo dục Thể chất có điểm chuẩn thấp nhất.

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 diện xét tuyển sớm

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) triển khai nhiều phương thức tuyển sinh đa dạng cho năm 2024, tạo cơ hội cho thí sinh theo đuổi ước mơ trở thành nhà giáo.

Điểm chuẩn HNUE xét tuyển thẳng dựa trên học bạ

Điểm nổi bật trong năm nay là điểm chuẩn xét tuyển theo học bạ (phương thức 2 và 3) có sự chênh lệch khá cao giữa các ngành, dao động từ 18,8 điểm đến 29,71 điểm. Với phương thức xét học bạ, tiểu ban Tuyển sinh trường đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố điểm chuẩn cho từng ngành, chúng tôi tổng hợp theo bảng dưới đây.

Đối với các ngành sư phạm:

Ngành học

Xét đến diện

Điểm chuẩn

Cách tính điểm

Sư phạm Toán học

a2 XTT2

28.80

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán

Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

a2 XTT2

29.30

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (x2), Tiếng Anh

Sư phạm Vật lí

a1 XTT2

29.13

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Vật lí

Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

a3 XTT2

28.94

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Vật lí

Sư phạm Ngữ văn

a2 XTT2

28.10

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Ngữ văn

Giáo dục Mầm non

a4 XTT2

25.83

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử

Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

a4 XTT2

27.30

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Giáo dục Tiểu học

a3 XTT2

27.58

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

a3 XTT2

27.52

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

a2 XTT2

28.05

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (x2)

Sư phạm Tin học

a4 XTT2

28.10

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Sư phạm Hoá học

a1 XTT2

28.97

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0)

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

a1 XTT2

28.35

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0)

Sư phạm Sinh học

a1 XTT2

29.23

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Sinh học (≥ 7.5)

Sư phạm Công nghệ

XTT3

25.19

TBCCN lớp 10, 11, 12 tổ hợp môn Toán, Vật lí

Sư phạm Lịch sử

a1 XTT2

29.71

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Lịch sử

Sư phạm Địa lí

a1 XTT2

29.40

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Địa lí

Giáo dục đặc biệt

a4 XTT2

27.67

TBCCN lớp 10, 11, 12

Giáo dục công dân

a4 XTT2

25.49

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Giáo dục chính trị

a4 XTT2

25.62

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Sư phạm Tiếng Pháp

a2 XTT2

27.18

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (×2)

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

XTT3

26.33

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Giáo dục Thể chất

b2 XTT2

18.80

TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán

Sư phạm Âm nhạc

b2 XTT2

25.75

TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

a3 XTT2

25.51

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Lịch sử, Địa lí

Sư phạm Khoa học tự nhiên

a3 XTT2

26.99

Đối với các ngành ngoài sư phạm:

Ngành học

Xét đến diện

Điểm chuẩn

Cách tính điểm

Toán học

a3 XTT2

27.30

TBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán

Văn học

a3 XTT2

25.84

TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn

Ngôn ngữ Anh

a3 XTT2

28.00

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (×2)

Hoá học

XTT3

27.90

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0)

Sinh học

a3 XTT2

24.42

TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0)

Công nghệ thông tin

XTT3

27.00

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học

Quản lí giáo dục

a4 XTT2

28.10

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

XTT3

23.33

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn

Việt Nam học

XTT3

25.17

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

XTT3

26.13

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

XTT3

24.53

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)] ≥ 20

Chính trị học

XTT3

25.63

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

XTT2

25.65

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Tâm lý học giáo dục

a3 XTT2

26.65

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Công tác xã hội

XTT3

22.75

TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Ngôn ngữ Trung Quốc

XTT2

24.87

TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung

* Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2024 diện XTT1, XTT2, XTT3 (Nguổn tổng hợp: Đại học Sư Phạm Hà Nội)

Điều kiện chung:

  • Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2024 và có hạnh kiểm tốt trong suốt quá trình học THPT.
  • Đạt điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của các môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn theo quy định.
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu của nhà trường
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu của nhà trường

Ghi chú:

  • TBCCN: điểm trung bình cộng cả năm.
  • Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành xét theo thang điểm 30 (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có).
  • XTT1: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
  • XTT2: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đáp ứng các điều kiện theo quy định của từng ngành.
  • XTT3: Xét tuyển theo học lực đối với thí sinh không đủ điều kiện xét tuyển XTT1, XTT2.
  • a1: Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
  • a2: Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT thực hành sư phạm trực thuộc trường ĐHSư phạm Hà Nội, trường ĐHSư phạm thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
  • a3: Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT thực hành sư phạm trực thuộc trường ĐHSư phạm Hà Nội, trường ĐHSư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
  • a4: Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).
  • b1: Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSư phạm Hà Nội.
  • b2: Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSư phạm Hà Nội.
Thí sinh tra cứu kết quả tuyển sinh sớm tại https://ts2024.hnue.edu.vn/ và xác nhận nhập học đúng thời gian quy định
Thí sinh tra cứu kết quả tuyển sinh sớm tại https://ts2024.hnue.edu.vn/ và xác nhận nhập học đúng thời gian quy định

Điểm chuẩn HNUE xét tuyển thẳng dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

Ở phương thức 5, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng phương thức xét tuyển thẳng dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Trường tổ chức hoặc Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức năm 2024. Đây là cơ hội cho thí sinh đam mê theo đuổi ngành sư phạm có thể theo học tại ngôi trường uy tín với phương thức xét tuyển linh hoạt.

Điểm trúng tuyển các ngành theo phương thức 5 được thông báo chi tiết như sau:

Đối với các ngành sư phạm:

STT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

(thang điểm 30)

1

7140202A

Giáo dục Tiểu học

Toán (× 2), Ngữ văn

20,4

2

7140202B

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

24,45

3

7140202C

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

Toán (× 2), Tiếng Anh

21,65

4

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

20,9

5

7140204B

Giáo dục công dân

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

23,51

6

7140205B

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

22,7

7

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

21,9

8

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Địa lý

20,05

9

7140209A

Sư phạm Toán học

Toán (× 2), Vật lí

22,5

10

7140209B

Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (× 2), Tiếng Anh

23,79

11

7140209C

Sư phạm Toán học

Toán (× 2), Hóa học

23,23

12

7140210A

Sư phạm Tin học

Toán (× 2), Vật lí

19

13

7140210B

Sư phạm Tin học

Toán (× 2), Tiếng Anh

19,55

14

7140211A

Sư phạm Vật lý

Vật lí (× 2), Toán

24,2

15

7140211C

Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (× 2), Tiếng Anh

22,25

16

7140212A

Sư phạm Hoá học

Hóa học (× 2), Toán

25,57

17

7140212B

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học (× 2), Tiếng Anh

24,96

18

7140213B

Sư phạm Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

25,57

19

7140213D

Sư phạm Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

20,8

20

7140217C

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

24,45

21

7140217D

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

23,93

22

7140218C

Sư phạm Lịch sử

Lịch sử (× 2), Ngữ văn

26,3

23

7140218D

Sư phạm Lịch sử

Lịch sử (× 2), Tiếng Anh

25,68

24

7140219B

Sư phạm Địa lý

Địa lí (× 2), Ngữ văn

23,42

25

7140219C

Sư phạm Địa lý

Địa lí (× 2), Lịch sử

24,15

26

7140231A

Sư phạm Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

25,65

27

7140231B

Sư phạm Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Toán

24,63

28

7140233D

Sư phạm Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23,86

29

7140246A

Sư phạm Công nghệ

Toán (× 2), Vật lí

18

30

7140246B

Sư phạm Công nghệ

Toán (× 2), Tiếng Anh

23,55

31

7140247A

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Vật lí (× 2), Toán

18,25

32

7140247B

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Hóa học (× 2), Toán

23,23

33

7140247C

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Sinh học (× 2), Toán

21,5

34

7140249A

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Lịch sử (× 2), Ngữ văn

24,15

35

7140249B

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Địa lý (× 2), Ngữ văn

21,7

Đối với các ngành ngoài sư phạm:

STT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

(thang điểm 30)

36

7140114C

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

21,8

37

7140114D

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21,2

38

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

25,25

39

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Toán

22,05

40

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

24,4

41

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

21,7

42

7229030C

Văn học

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

23,42

43

7229030D

Văn học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

23,19

44

7310201B

Chính trị học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19,85

45

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21,65

46

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

22,55

47

7310403C

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

23,19

48

7310403D

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

23,51

49

7310630C

Việt Nam học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

18,55

50

7420101B

Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

18

51

7420101D

Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

19,05

52

7440112A

Hóa học

Hóa học (× 2), Toán

18

53

7460101A

Toán học

Toán (× 2), Vật lí

19,5

54

7460101D

Toán học

Toán (× 2), Hóa học

19,25

55

7480201A

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Vật lí

18

56

7480201B

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Tiếng Anh

19,75

57

7760101C

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

18

58

7760101D

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

18,05

59

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

18,1

60

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

18,75

61

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

18,2

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây

Việc theo dõi điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây giúp phụ huynh và thí sinh cân nhắc với điểm thi THPT năm 2024 để đưa ra lựa chọn ngành phù hợp. Dưới đây là điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội trong 3 năm gần nhất.

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 dao động từ 18,3 đến 28,42 điểm. Trong đó, hai ngành có điểm chuẩn cao nhất: Sư phạm Lịch sử (28,42 điểm) và Giáo dục Chính trị (28,13 điểm). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất: Sư phạm Mỹ thuật (18,3 điểm). Nhìn chung, điểm chuẩn một số ngành có biến động nhẹ, tăng giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm.

Đối với các ngành sư phạm:

TT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.25

TTNV <= 1

2

7140201B

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M01

20.63

TTNV <= 2

3

7140201C

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.35

TTNV <= 1

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01;D02;D03

26.62

TTNV <= 10

5

7140202B

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

26.96

TTNV <= 6

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

27.9

TTNV <= 1

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01;D02;D03

26.83

TTNV <= 6

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

27.83

TTNV <= 1

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.31

TTNV <= 1

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

28.13

TTNV <= 2

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

27.47

TTNV <= 2

12

7140206

Giáo dục Thể chất

T01

22.85

TTNV <= 1

13

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

26.5

TTNV <= 5

14

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01;D02;D03

25.05

TTNV <= 9

15

7140209A

SP Toán

A00

26.23

TTNV <= 2

16

7140209B

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.63

TTNV <= 1

17

7140209D

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

27.43

TTNV <= 1

18

7140210A

SP Tin học

A00

24.2

TTNV <= 3

19

7140210B

SP Tin học

A01

23.66

TTNV <= 3

20

7140211A

SP Vật lý

A00

25.89

TTNV <= 4

21

7140211B

SP Vật lý

A01

25.95

TTNV <= 6

22

7140211C

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A00

25.36

TTNV <= 8

23

7140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A01

25.8

TTNV <= 1

24

7140212A

SP Hoá học

A00

26.13

TTNV <= 4

25

7140212C

SP Hoá học

B00

26.68

TTNV <= 5

26

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

D07

26.36

TTNV <= 14

27

7140213B

SP Sinh học

B00

24.93

TTNV <= 3

28

7140213D

SP Sinh học

D08

22.85

TTNV <= 5

29

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.83

TTNV <= 1

30

7140217D

SP Ngữ văn

D01;D02;D03

26.4

TTNV <= 1

31

7140218C

SP Lịch sử

C00

28.42

TTNV <= 3

32

7140218D

SP Lịch sử

D14

27.76

TTNV <= 10

33

7140219B

SP Địa lý

C04

26.05

TTNV <= 5

34

7140219C

SP Địa lý

C00

27.67

TTNV <= 5

35

7140221A

Sư phạm Âm nhạc

N01

19.55

TTNV <= 1

36

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

N02

18.5

TTNV <= 1

37

7140222A

Sư phạm Mỹ thuật

H01

18.3

TTNV <= 2

38

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

H02

19.94

TTNV <= 1

39

7140231A

SP Tiếng Anh

D01

27.54

TTNV <= 1

40

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15;D42;D44

25.61

TTNV <= 2

41

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01;D02;D03

25.73

TTNV <= 2

42

7140246A

SP Công nghệ

A00

21.15

TTNV <= 7

43

7140246C

SP Công nghệ

C01

20.15

TTNV <= 1

Đối với các ngành ngoài sư phạm:

TT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.5

TTNV <= 5

2

7140114D

Quản lí giáo dục

D01;D02;D03

24.8

TTNV <= 9

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.6

TTNV <= 3

4

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

26.56

TTNV <= 3

5

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

26.12

TTNV <= 4

6

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

25.8

TTNV <= 1

7

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

24.2

TTNV <= 11

8

7229030C

Văn học

C00

26.5

TTNV <= 5

9

7229030D

Văn học

D01;D02;D03

25.4

TTNV <= 2

10

7310201B

Chính trị học

C19

26.62

TTNV <= 4

11

7310201C

Chính trị học

D66;D68;D70

25.05

TTNV <= 2

12

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.89

TTNV <= 6

13

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01;D02;D03

25.15

TTNV <= 2

14

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <= 2

15

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01;D02;D03

25.7

TTNV <= 1

16

7310630C

Việt Nam học

C00

24.87

TTNV <= 1

17

7310630D

Việt Nam học

D15

22.75

TTNV <= 8

18

7420101B

Sinh học

B00

20.71

TTNV <= 2

19

7420101D

Sinh học

D08;D32;D34

19.63

TTNV <= 11

20

7440112A

Hóa học

A00

22.75

TTNV <= 3

21

7440112B

Hóa học

B00

22.1

TTNV <= 2

22

7460101A

Toán học

A00

25.31

TTNV <= 3

23

7460101D

Toán học

D01

25.02

TTNV <= 4

24

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

23.7

TTNV <= 4

25

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

23.56

TTNV <= 4

26

7760101C

Công tác xã hội

C00

23.48

TTNV <= 2

27

7760101D

Công tác xã hội

D01;D02;D03

22.75

TTNV <= 4

28

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

22.5

TTNV <= 4

29

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01;D02;D03

21.45

TTNV <= 1

30

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

25.8

TTNV <= 4

31

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D15

23.65

TTNV <= 1

* Bảng tổng hợp điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 (Nguổn: Đại học Sư phạm Hà Nội)

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 cao nhất thuộc về ba ngành: Giáo dục chính trị (tổ hợp C19 và C20), Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử (cùng tổ hợp C00), đều đạt 28,5 điểm. So với năm trước, điểm chuẩn của cả ba ngành này đều tăng nhẹ từ 0,25 đến 1 điểm.

Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm trúng tuyển thấp nhất (18,38 điểm). Tuy nhiên, nếu xét toàn khối ngoài sư phạm, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (16,75 điểm, tổ hợp C00).

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 tiếp
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 tiếp
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 tiếp
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 tiếp
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 nhóm ngành ngoài sư phạm
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 nhóm ngành ngoài sư phạm
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 nhóm ngành ngoài sư phạm tiếp
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 nhóm ngành ngoài sư phạm tiếp

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn vào Đại học Sư phạm năm 2021 đạt mức cao nhất 28,53 điểm tại ngành Sư phạm Tiếng Anh. Kế tiếp là các ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn 28,25. Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành dao động từ 16 đến 28,53 điểm.

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 dự kiến

Năm 2024, trường đại học Sư phạm Hà Nội vẫn dùng phương thức xét tuyển chính dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2024. Ngoài ra, các thí sinh đã đăng ký xét tuyển nhưng không đạt điều kiện tuyển thẳng hoặc không trúng tuyển ở hình thức thi đánh giá năng lực vẫn có thể dùng điểm thi THPT 2024 để xét tuyển bình thường.

Dựa trên điểm thi THPT năm 2023 và xu hướng tuyển sinh những năm trước, dự kiến điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 sẽ có xu hướng tăng nhẹ, dao động từ 18,3 đến 28,42 điểm (năm 2023). Biên độ dao động điểm chuẩn giữa các ngành khá rộng. Trong đó, hai ngành có điểm cao nhất là Sư phạm Lịch sử (28,42 điểm) và Giáo dục Chính trị (28,13 điểm) (năm 2023).

Bên cạnh đó, sau khi phổ điểm thi THPT 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra, nhìn chung điểm trung bình các tổ hợp xét tuyển truyền thống đều tăng so với năm 2023. Phổ điểm các môn thi có sự phân hóa tương đối tốt. Do đó, điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 sẽ tăng nhẹ so với năm 2023. Mức tăng dự kiến khoảng 0,5 đến 1 điểm tùy ngành.

Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 dự kiến sẽ tăng nhẹ
Điểm chuẩn trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 dự kiến sẽ tăng nhẹ

Lưu ý:

  • Mức tăng giảm trên chỉ mang tính chất dự kiến, có thể thay đổi tùy theo tổ hợp xét tuyển và phương thức tuyển sinh.
  • Điểm chuẩn chính thức sẽ được công bố sau khi nhà trường hoàn tất quá trình xét tuyển, chúng tôi sẽ cập nhật ngay khi có thông tin.

Trên đây là điểm trúng tuyển trường đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 đối với diện xét tuyển thẳng bằng học bạ và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực. Bên cạnh đó, thí sinh nên theo dõi thông tin chính thức từ nhà trường để có được thông tin chính xác nhất về điểm chuẩn chính thức 2024 của nhà trường.

* Nguồn: Thông tin trong bài viết được tổng hợp từ trường Đại học Sư phạm Hà Nội