Điểm chuẩn năm 2024 chính thức
Đợt tuyển sinh 2024, Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển 6.000 chỉ tiêu, trong đó 4.500 chỉ tiêu dành cho trụ sở chính tại Hà Nội và 1.500 chỉ tiêu dành cho phân hiệu TP.HCM.
Điểm chuẩn dựa trên phương thức xét kết quả học bạ
Điểm chuẩn phương thức xét học bạ tại cơ sở Hà Nội cao nhất là ngành Kỹ thuật máy tính với 28,51/30 điểm; theo phương thức xét tuyển kết hợp, điểm cao nhất đạt 28,80/30.
Trong năm đầu tiên tuyển sinh, ngành Kỹ thuật máy tính tại trụ sở Hà Nội dẫn đầu với 28,51 điểm, tính trên tổng điểm trung bình ba năm của ba môn trong tổ hợp và điểm ưu tiên. Ngành Tài chính - Ngân hàng xếp thứ hai với 28,23 điểm. Các ngành còn lại chủ yếu lấy từ 26-27 điểm.
Tại phân hiệu TP.HCM, điểm xét tuyển học bạ được tính dựa trên kết quả ba môn trong 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12). Ngưỡng trúng tuyển dao động từ 21,53 điểm (Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) đến 27,99 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng).
Điểm chuẩn phương thức kết hợp chứng chỉ IELTS và học bạ
Với phương thức xét tuyển này, trường Đại học Giao thông vận tải yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và tổng điểm của hai môn học (môn Toán và một môn khác ngoại trừ Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cùng với điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt từ 15.00 điểm trở lên.
Phương thức này áp dụng cho 6 ngành ở cơ sở Hà Nội. Đó là Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Trường đã công bố điểm trúng tuyển cao nhất với 28.8 điểm thuộc ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật ô tô thấp nhất trong 6 ngành với điểm chuẩn là 27.22.
Điểm chuẩn dựa trên xét điểm thi đánh giá năng lực
Trường Đại học Giao thông vận tải áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM cho 9 ngành tại phân hiệu TP.HCM.
So với năm 2023, phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm nay chỉ áp dụng cho 9 ngành, không bao gồm ngành Kỹ thuật cơ điện. Điểm trúng tuyển của năm 2024 có phần cao hơn so với năm trước, cho thấy sự cạnh tranh ngày càng tăng của các thí sinh.
Đặc biệt, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, vốn là ngành mũi nhọn của trường vẫn giữ vững vị trí dẫn đầu với điểm đánh giá năng lực lên đến 890. Sự thay đổi trong quy trình tuyển sinh này nhằm mục đích tập trung vào những ngành đào tạo trọng điểm và nâng cao chất lượng đầu vào của sinh viên, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động. Các ngành khác cũng có mức điểm trúng tuyển tương đối cao, phản ánh xu hướng nâng cao tiêu chuẩn tuyển sinh và chất lượng đào tạo của nhà trường.
Điểm chuẩn dựa trên phương thức xét điểm thi THPT
Updating….
Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi năm 2024 của Trường Đại học Giao thông vận tải dự kiến sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm so với các năm trước. Đối với các ngành thế mạnh như Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin và các ngành Kỹ thuật, điểm chuẩn có thể tăng đến 1.5 điểm. Trong khi đó, các ngành khác có thể chỉ tăng nhẹ hoặc giữ nguyên so với năm 2023, tùy thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển và mức độ cạnh tranh.
Lưu ý: Điểm chuẩn dự kiến này chỉ mang tính chất tham khảo, dựa trên dữ liệu từ các năm trước và có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách tuyển sinh của trường cũng như chất lượng thí sinh năm nay.
Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải 3 năm gần đây (2021 - 2023)
Từ năm 2021 đến 2023, điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông vận tải đã có những biến động, phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu ngành học và mức độ cạnh tranh của thí sinh.
Các ngành thế mạnh thu hút đông đảo thí sinh trong suốt 3 năm qua luôn có điểm chuẩn cao và ổn định, dao động từ 24 đến 26 điểm. Ngược lại, các ngành ít phổ biến hơn như Kỹ thuật Môi trường và Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông lại có điểm chuẩn thấp hơn, thường dao động trong khoảng từ 16 đến 22 điểm.
Theo dõi bảng điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải 2021- 2023:
TT |
Chương trình đào tạo |
Điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT |
||
---|---|---|---|---|
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 |
Quản trị kinh doanh |
25,30 |
25,10 |
24,77 |
2 |
Tài chính - Ngânn hàng |
24,55 |
24,95 |
25,10 |
3 |
Kế toán |
25,50 |
25,05 |
24,77 |
4 |
Kinh tế |
25,15 |
25,00 |
24,96 |
5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24,70 |
24,40 |
23,80 |
6 |
Khai thác vận tải |
24,60 |
24,70 |
24,40 |
7 |
Kinh tế vận tải |
24,05 |
24,20 |
- |
8 |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng |
26,35 |
26,25 |
26,15 |
9 |
Kinh tế xây dựng |
24,00 |
24,10 |
23,98 |
10 |
Toán ứng dụng |
23,05 |
23,40 |
22,55 |
11 |
Công nghệ thông tin |
25,65 |
25,90 |
25,38 |
12 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
22,90 |
22,75 |
22,75 |
13 |
Kỹ thuật môi trường |
21,20 |
21,35 |
21,90 |
14 |
Kỹ thuật cơ khí |
24,40 |
23,60 |
23,79 |
15 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
25,05 |
24,85 |
24,87 |
16 |
Kỹ thuật nhiệt |
23,75 |
21,25 |
22,85 |
17 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
22,85 |
21,65 |
22,85 |
18 |
Kỹ thuật ô tô |
25,10 |
24,85 |
24,87 |
19 |
Kỹ thuật điện |
24,05 |
23,60 |
23,72 |
20 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
24,35 |
24,10 |
24,26 |
21 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
25,10 |
25,30 |
25,19 |
22 |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo |
23,85 |
24,35 |
24,34 |
23 |
Kỹ thuật xây dựng |
21,10 |
21,20 |
22,20 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16,00 |
17,00 |
19,25 |
25 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
17,15 |
17,25 |
18,30 |
26 |
Khoa học máy tính |
- |
25,25 |
25,24 |
27 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
- |
17,35 |
21,60 |
* Nguồn: Thông tin tổng hợp từ trường Đại học Giao thông vận tải
Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông vận tải đã có xu hướng tăng nhẹ trong những năm gần đây. Để biết chính xác điểm chuẩn và cơ hội đỗ vào đại học của mình, bạn hãy tiếp tục cập nhật điểm chuẩn update mới nhất của trang VNtre.