Điểm chuẩn 2024 chính thức
Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 9.260 sinh viên bằng 3 phương thức: xét tuyển tài năng (20%), xét điểm thi đánh giá tư duy (30%), xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%). Với phương thức tuyển sinh đa dạng, Đại học Bách khoa luôn thu hút những học sinh tài năng, có tiềm năng và đam mê theo đuổi ngành kỹ thuật, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.
Điểm chuẩn xét tuyển tài năng
Ngày 14/6, Đại học Bách khoa công bố điểm chuẩn xét tuyển tài năng năm 2024, ghi nhận sự bứt phá ngoạn mục của ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với điểm chuẩn lên tới 104,58/110 điểm, dẫn đầu "đường đua" tuyển sinh.
So với năm 2023, điểm chuẩn ngành IT-E10 tăng 6,16 điểm, khẳng định sức hút mãnh liệt của ngành học "hot" nhất hiện nay. Nhu cầu nhân lực khổng lồ trong lĩnh vực này cùng chất lượng thí sinh ngày càng cao đã đẩy điểm chuẩn lên mức kỷ lục.
Bên cạnh IT-E10, top 5 ngành có điểm chuẩn cao nhất còn bao gồm Khoa học máy tính, An toàn không gian số Công nghệ thông tin Global ICT và Kỹ thuật máy tính. Tất cả các ngành này đều ghi nhận mức tăng điểm chuẩn từ 13 đến 20,7 điểm, cho thấy sức cạnh tranh gay gắt trong cuộc đua vào "cánh cửa" Bách khoa.
Tuy nhiên, cơ hội vẫn rộng mở cho các thí sinh đam mê và có năng lực. Một số ngành có mức điểm trúng tuyển từ 90 điểm trở lên như nhóm ngành Vi mạch, bán dẫn; Logistics và phân tích kinh doanh; Khoa học và Công nghệ sức khỏe.
Về chứng chỉ quốc tế, có 928 thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển với kiểu này trong đó đứng đầu là: Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính. Thí sinh có số điểm quy đổi từ chứng chỉ SAT và chứng chỉ ngoại ngữ bất kỳ đạt 1.630/1.680 đồng thời điểm môn Toán đạt > 750 điểm mới trúng tuyển 2 ngành này.
* Nguồn: Đại học Bách khoa
Lưu ý:
- Kết quả XTTN của từng thí sinh sẽ có ở mục TRA CỨU trong tài khoản đã đăng ký trên https://tsa.hust.edu.vn/xttn.
- Đây là kết quả trúng tuyển theo phương thức XTTN (đạt ngưỡng yêu cầu của Đại học Bách khoa). Thí sinh vẫn phải đăng ký nguyện vọng để được xét tuyển Đại học năm 2024 trên Hệ thống lọc ảo chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo bắt đầu từ ngày 18/7 - 30/7/2024.
Điểm chuẩn Đánh giá tư duy
Vào đầu tháng 7 vừa qua, Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa đưa ra thông báo chính thức về điểm sàn xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá Tư duy (TSA) năm 2024. Theo đó, điểm sàn cho tất cả các ngành xét tuyển bằng TSA là 50/100 điểm. Thí sinh có thể chọn điểm TSA cao nhất của mình để xét tuyển và có thể đặt không giới hạn số nguyện vọng của mình vào 64 chương trình đào tạo của trường.
Điểm chuẩn đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 được xác định thông qua Kỳ thi Đánh giá Tư duy với sự tham gia của hơn 20.000 thí sinh trong 6 đợt thi, tổng cộng hơn 40.000 lượt thi. Trung bình mỗi thí sinh sẽ tham gia 2 lượt thi.
Kỳ thi năm nay đã được mở rộng thêm 3 điểm thi tại Thái Bình, Hải Dương và Hà Tĩnh, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thí sinh tiếp cận kỳ thi. Kết quả cho thấy điểm cao nhất đạt được là 96,43, trong khi điểm trung bình là 53,1. Đáng chú ý, có 20 bài thi đạt trên 90 điểm, 177 bài thi đạt trên 80 điểm và 1.771 bài thi đạt trên 70 điểm.
Điểm chuẩn xét điểm thi Tốt nghiệp THPT
Updating….
Kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2024 đã kết thúc và theo đánh giá của nhiều chuyên gia, đề thi năm nay có độ khó cao hơn so với năm 2023. Đề thi được đánh giá là có mức độ phân hóa cao, với nhiều câu hỏi ở mức độ khó đòi hỏi thí sinh có kiến thức chuyên sâu và khả năng tư duy logic tốt. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi cho các thí sinh về cơ hội và định hướng trong giai đoạn tiếp theo.
Dựa trên các xu hướng này, điểm chuẩn năm 2024 của Đại học Bách khoa dự kiến có thể sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm so với các năm trước cho các ngành có sức hút lớn như Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa, Công nghệ Thông tin (Khoa học Máy tính), An toàn Không gian Số - Cyber Security, trong khi các ngành khác có thể giữ nguyên hoặc tăng nhẹ tùy thuộc vào lượng thí sinh đăng ký và mức độ cạnh tranh.
Lưu ý: Điểm chuẩn dự kiến này chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên thông tin từ các năm trước và có thể thay đổi tùy theo chính sách tuyển sinh của trường và chất lượng thí sinh năm nay.
Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa 3 năm gần đây (2021 - 2023)
Điểm chuẩn của Đại học Bách Khoa từ năm 2021 đến 2023 biến động theo từng năm. Cụ thể các biến động này thường xuất hiện do sự thay đổi trong chính sách tuyển sinh, sự phát triển của ngành công nghệ thông tin cũng như nhu cầu của các bạn học sinh đến các ngành khoa học kỹ thuật khác.
Các ngành truyền thống và có nhu cầu cao như Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa, Công nghệ Thông tin, và Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông liên tục có điểm chuẩn cao và ổn định, dao động từ 26 đến 29 điểm. Trong khi đó, các ngành ít phổ biến hơn như Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Hạt nhân có điểm chuẩn thấp hơn, dao động từ 21 đến 24 điểm.
Theo dõi bảng điểm chuẩn Đại học Bách khoa 2021- 2023:
(* Ký hiệu CTTT: Chương trình Tiên tiến)
TT |
Chương trình đào tạo |
Điểm chuẩn dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT |
||
2021 |
2022 |
2023 |
||
1 |
Kỹ thuật sinh học |
25,34 |
23,25 |
24,6 |
2 |
Kỹ thuật thực phẩm |
25,94 |
23,35 |
24,49 |
3 |
Kỹ thuật thực phẩm (CTTT)* |
24,44 |
23,35 |
22,7 |
4 |
Kỹ thuật sinh học (CTTT) |
- |
- |
21 |
5 |
Kỹ thuật hóa học |
25,2 |
23,03 |
23,7 |
6 |
Hoá học |
24,96 |
23,03 |
23,04 |
7 |
Kỹ thuật Hóa dược (CTTT) |
26,4 |
23,7 |
23,44 |
8 |
Công nghệ giáo dục |
24,8 |
23,15 |
24,55 |
9 |
Quản lý giáo dục |
- |
- |
- |
10 |
Kỹ thuật điện |
26,5 |
23,05 |
25,55 |
11 |
Khoa kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá |
27,46 |
27,61 |
27,57 |
12 |
Khoa hệ thống điện & năng lượng tái tạo (CTTT) |
25,71 |
23,55 |
24,47 |
13 |
Khoa kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa (CTTT) |
27,26 |
25,99 |
26,74 |
14 |
Khoa tin học công nghiệp & Tự động hóa (Việt - Pháp) |
26,14 |
23,99 |
25,14 |
15 |
Quản lý năng lượng |
- |
- |
24,98 |
16 |
Quản lý công nghiệp |
25,75 |
23,3 |
25,39 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
26,04 |
25,35 |
25,83 |
18 |
Kế toán |
25,76 |
25,2 |
25,52 |
19 |
Tài chính - Ngân hàng |
25,83 |
25,2 |
25,75 |
20 |
Phân tích kinh doanh (CTTT) |
25,55 |
24,18 |
25,47 |
21 |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (CTTT) |
26,3 |
24,51 |
25,69 |
22 |
Khoa kỹ thuật Điện tử & Viễn thông |
26,8 |
24,5 |
26,46 |
23 |
Kỹ thuật Y sinh |
- |
23,15 |
25,04 |
24 |
Truyền thông số & Kỹ thuật đa phương tiện (CTTT) |
26,59 |
24,71 |
25,73 |
25 |
Khoa kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CTTT) |
26,59 |
24,19 |
25,99 |
26 |
Kỹ thuật Y sinh (CTTT) |
25,88 |
23,89 |
23,7 |
27 |
Hệ thống nhúng thông minh & IoT (CTTT) |
26,93 |
24,14 |
26,45 |
28 |
Điện tử - Viễn thông - chương trình đào tạo ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
25,13 |
23,15 |
24,3 |
29 |
Kỹ thuật môi trường |
24,01 |
23,03 |
21 |
30 |
Khoa quản lý tài nguyên & môi trường |
23,53 |
23,03 |
21 |
31 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
26,39 |
23,06 |
25,45 |
32 |
Chương trình đào tạo tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
26,11 |
23,06 |
25,17 |
33 |
Kỹ thuật nhiệt |
24,5 |
23,26 |
23,94 |
34 |
CNTT: Khoa học máy tính |
28,43 |
Không xét |
29,42 |
35 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
28,1 |
28,29 |
28,29 |
36 |
Khoa khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo (CTTT) |
28,04 |
Không xét |
28,8 |
37 |
Khoa an toàn không gian số - Cyber Security (CTTT) |
27,44 |
Không xét |
28,05 |
38 |
CNTT (song ngữ Việt - Nhật) |
27,4 |
27,25 |
27,64 |
39 |
CNTT (Global ICT) |
27,85 |
Không xét |
28,16 |
40 |
CNTT (song ngữ Việt - Pháp) |
27,19 |
Không xét |
27,32 |
41 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
26,91 |
26,33 |
26,75 |
42 |
Kỹ thuật Cơ khí |
25,78 |
23,5 |
24,96 |
43 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CTTT) |
26,3 |
24,28 |
25,47 |
44 |
Cơ khí - Chế tạo máy - chương trình đào tạo ĐH Griffith |
23,88 |
23,36 |
23,32 |
45 |
Cơ điện tử - chương trình đào tạo ĐH Leibniz Hannover |
25,16 |
23,29 |
24,02 |
46 |
Cơ điện tử - chương trình đào tạo ĐH Công nghệ Nagaoka |
24,88 |
23,21 |
23,85 |
47 |
Toán Tin |
27 |
26,45 |
27,21 |
48 |
Hệ thống thông tin quản lý |
27 |
26,54 |
27,06 |
49 |
Kỹ thuật vật liệu |
24,65 |
23,16 |
23,25 |
50 |
Khoa kỹ thuật vi điện tử & công nghệ nano |
- |
- |
26,18 |
51 |
Khoa công nghệ vật liệu Polyme & Compozit |
- |
- |
23,7 |
52 |
Kỹ thuật in |
24,45 |
23,03 |
22,7 |
53 |
Khoa khoa học và kỹ thuật vật liệu (CTTT) |
23,99 |
23,16 |
21,5 |
54 |
Vật liệu kỹ thuật |
25,64 |
23,29 |
24,28 |
55 |
Kỹ thuật hạt nhân |
24,48 |
23,29 |
22,31 |
56 |
Vật lý y khoa |
25,36 |
23,29 |
24,02 |
57 |
Kỹ thuật ôtô |
26,94 |
26,41 |
26,48 |
58 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
25,7 |
24,16 |
25,31 |
59 |
Kỹ thuật hàng không |
26,48 |
24,23 |
25,5 |
60 |
Kỹ thuật ôtô (CTTT) |
26,11 |
24,06 |
25 |
61 |
Cơ khí hàng không (chương trình đào tạo Việt - Pháp PFIEV) |
24,76 |
23,55 |
23,7 |
62 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy |
23,25 |
23,4 |
23,7 |
63 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy |
25,5 |
25,15 |
24,96 |
64 |
Công nghệ dệt may |
23,99 |
23,1 |
21,4 |
* Nguồn: Thông tin tổng hợp từ trường Đại học Bách khoa
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa luôn ở mức cao, với mức độ cạnh tranh lớn. Do đó, thí sinh nên theo dõi sát sao thông tin tuyển sinh của nhà trường để cập nhật những thay đổi mới nhất về điểm chuẩn và các quy định tuyển sinh. Chúc các thí sinh 2024 có một kỳ thi tuyển sinh thành công!