Giới thiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là trường đại học ngoài công lập trực thuộc quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập vào năm 2005. Với sứ mệnh "Tạo môi trường học tập với mục tiêu phát triển toàn diện con người", NTTU tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong và ngoài nước.
Trường hiện có hơn 30.000 sinh viên theo học với đa dạng các chương trình đào tạo thuộc 5 khối ngành: Kinh tế, Kỹ thuật - Công nghệ, Sức khỏe, Nghệ thuật, Xã hội - Nhân văn. NTTU sở hữu đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết, trong đó có hơn 1.100 giảng viên cơ hữu, bao gồm 792 thạc sĩ và 320 tiến sĩ.
Nổi bật trong thành tích của NTTU là việc 21 chương trình đào tạo đạt kiểm định chất lượng theo Thông tư 04/2016 TT-BGDDT, 8 chương trình đạt kiểm định AUN-QA, 11 chương trình gắn sao UPM. Đặc biệt, trường còn vinh dự nhận được Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Ba và nhiều bằng khen cao quý khác.
Với tầm nhìn trở thành đại học đổi mới sáng tạo, đa ngành, đa lĩnh vực và có tính hội nhập cao, NTTU cam kết mang đến môi trường học tập hiện đại, cơ sở vật chất tiên tiến, giúp sinh viên phát triển toàn diện và gặt hái thành công trong tương lai.
Những lý do nên chọn theo học tại Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) luôn là một lựa chọn lý tưởng, thu hút đông đảo thí sinh đăng ký tuyển sinh hàng năm. Bên cạnh môi trường học tập hiện đại, đa dạng ngành học, nhà trường luôn tìm cách tạo cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau tốt nghiệp.
Số lượng ngành học đa dạng đáp ứng nhu cầu thị trường
Đại học Nguyễn Tất Thành tự hào với sự đa dạng và phong phú của các ngành học, từ kinh tế, quản trị đến khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và nghệ thuật. Chương trình đào tạo được thiết kế linh hoạt, liên tục cập nhật với các xu hướng mới nhất của thị trường lao động, giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập và phát triển sau khi ra trường.
Chất lượng đào tạo xuất sắc
Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong giáo dục, nhà trường luôn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo, áp dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực tế thành thạo và khả năng thích ứng cao với môi trường làm việc. Nhà trường tự hào sở hữu đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết và đều là những chuyên gia uy tín trong lĩnh vực chuyên môn.
Môi trường học hiện đại
NTTU đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất với tiêu chuẩn 5 sao, từ các phòng học trang bị máy lạnh, khu thí nghiệm hiện đại đến các khu vực thư viện, phòng tập gym đa năng và không gian wifi toàn khuôn viên. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp cận và nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi.
Cơ hội nghề nghiệp rộng mở
Với cam kết "100% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp", Đại học Nguyễn Tất Thành xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập, thực hành và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Nhà trường thường xuyên tổ chức hội chợ việc làm, hội thảo chuyên ngành, giúp sinh viên kết nối với nhà tuyển dụng, cập nhật nhu cầu thị trường lao động và chuẩn bị tốt cho tương lai.
Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị các kỹ năng thực hành thiết yếu để tự tin và thành công trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Hoạt động ngoại khóa phong phú
NTTU không chỉ là nơi học tập mà còn là một cộng đồng sinh viên năng động. Sinh viên theo học tại đây sẽ được tham gia vào các câu lạc bộ, đội nhóm, các sự kiện văn nghệ thể thao và các hoạt động ngoại khóa, từ đó phát triển năng lực cá nhân và mở rộng mối quan hệ xã hội.
Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành trong những năm gần đây
Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành có sự dao động nhất định trong những năm gần đây, tuy nhiên nhìn chung vẫn giữ ở mức cao, đặc biệt là các ngành thuộc lĩnh vực Y khoa. Quý phụ huynh và các bạn học sinh có thể tham khảo bảng điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành các năm gần đây để cân nhắc nộp hồ sơ xét tuyển.
Năm 2023
- Điểm chuẩn cao nhất thuộc ngành Y đa khoa với 23 điểm, kế tiếp là Dược học (21 điểm) và Giáo dục mầm non (20 điểm).
- Các ngành Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Điều dưỡng có mức điểm 19 điểm.
- Điểm chuẩn thấp nhất vào trường là 15 điểm.
So với năm 2022, điểm chuẩn ngành Y khoa giảm 2 điểm trong khi Giáo dục mầm non tăng 1 điểm.
Các ngành khác nhìn chung giữ mức ổn định.
Năm 2022
Ngành Y khoa tiếp tục dẫn đầu với điểm chuẩn 25 điểm, Dược học ở mức 21 điểm.
Các ngành khối Công nghệ, Kinh tế, Xã hội, Giáo dục mầm non dao động từ 18-19 điểm.
Điểm sàn vào trường từ 15 điểm
Năm 2021
- Điểm chuẩn cao nhất thuộc ngành Y khoa với 24,5 điểm.
- Các ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y học dự phòng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh ở mức 19 điểm.
Điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 15 điểm.
Năm 2020
- Ngành Y khoa tiếp tục dẫn đầu với 24 điểm, Dược học 21 điểm.
- Các ngành Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm, Điều dưỡng đạt 19 điểm.
Điểm chuẩn các ngành dao động từ 15-24 điểm.
Học phí và các chương trình học bổng dành sinh viên năm 2024-2025
Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành năm học 2024-2025 áp dụng trong suốt khóa học cho sinh viên nhập học năm 2024. Trong đó, một số ngành học có mức học phí cao hơn do có chuyên ngành hoặc chương trình đào tạo đặc biệt.
Học phí NTTU chi tiết cho từng ngành học
Mức học phí cụ thể cho từng ngành đào tạo như sau:
Ngành đào tạo |
Thời gian đào tạo (năm) |
Học phí (đồng) |
Giáo dục Mầm non |
3.5 |
43.000.000 |
Thanh nhạc |
3 |
48.000.000 |
Piano |
3 |
48.000.000 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
3.5 |
41.000.000 |
Thiết kế đồ họa |
4 |
37.000.000 |
Thiết kế thời trang |
3.5 |
38.000.000 |
Ngôn ngữ Anh |
3.5 |
56.000.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
3.5 |
42.000.000 |
Quan hệ quốc tế |
3 |
36.000.000 |
Tâm lý học |
3 |
42.000.000 |
Đông phương học |
3.5 |
42.000.000 |
Việt Nam học |
3 |
26.000.000 |
Truyền thông đa phương tiện |
3.5 |
45.000.000 |
Quan hệ công chúng |
3 |
44.000.000 |
Quản trị kinh doanh |
3 |
53.000.000 |
Quản trị kinh doanh (Cử nhân Quản trị kinh doanh thực phẩm) |
3 |
48.000.000 |
Marketing |
3 |
53.000.000 |
Kinh doanh quốc tế |
3 |
50.000.000 |
Thương mại điện tử |
3.5 |
44.000.000 |
Tài chính - Ngân hàng |
3 |
53.000.000 |
Kế toán |
3 |
54.000.000 |
Quản trị nhân lực |
3 |
50.000.000 |
Luật kinh tế |
4 |
41.000.000 |
Công nghệ sinh học |
4 |
37.000.000 |
Mạng máy tính và truyền thông và dữ liệu (cử nhân) |
3 |
35.000.000 |
Mạng máy tính và truyền thông và dữ liệu (kỹ sư) |
3.5 |
34.000.000 |
Kỹ thuật phần mềm (cử nhân) |
3 |
44.000.000 |
Kỹ thuật phần mềm (kỹ sư) |
3.5 |
43.000.000 |
Công nghệ thông tin (cử nhân) |
3 |
44.000.000 |
Công nghệ thông tin (kỹ sư) |
3.5 |
43.000.000 |
Công nghệ thông tin (Cử nhân Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên môi trường) |
3.5 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (kỹ sư) Chuyên ngành: cơ điện tử |
4 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (kỹ sư) Chuyên ngành: Robot và Trí tuệ nhân tạo |
4 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (kỹ sư) Chuyên ngành: Chế tạo máy số |
4 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (kỹ sư) Chuyên ngành: Cơ khí tự động |
4 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (cử nhân) |
3.5 |
35.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (kỹ sư) |
4 |
38.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (kỹ sư tiên tiến) |
4 |
43.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (cử nhân) |
3.5 |
36.000.000 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (kỹ sư) |
4 |
23.000.000 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (cử nhân) |
3.5 |
21.000.000 |
Kỹ thuật y sinh |
4 |
34.000.000 |
Vật lý y khoa |
4 |
35.000.000 |
Công nghệ thực phẩm (Kỹ sư) |
4 |
37.000.000 |
Công nghệ thực phẩm (Cử nhân) |
3.5 |
38.000.000 |
Kiến trúc |
4.5 |
35.000.000 |
Thiết kế nội thất |
4 |
35.000.000 |
Kỹ thuật xây dựng |
4 |
38.000.000 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật giao thông đô thị và quản lý an toàn) |
4 |
33.000.000 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật công trình giao thông đô thị) |
4 |
33.000.000 |
Thú y |
4.5 |
43.000.000 |
Y khoa |
6 |
152.000.000 |
Y học dự phòng |
6 |
51.000.000 |
Y học Cổ Truyền |
6 |
54.000.000 |
Dược học |
5 |
52.000.000 |
Điều dưỡng |
4 |
45.000.000 |
Răng - Hàm - Mặt |
6 |
183.000.000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
4 |
45.000.000 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
4 |
51.000.000 |
Quản lý bệnh viện |
3 |
43.000.000 |
Hóa dược |
3.5 |
36.000.000 |
Du lịch |
3 |
45.000.000 |
Quản trị khách sạn |
3 |
45.000.000 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
3 |
43.000.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
3.5 |
37.000.000 |
Quản trị kinh doanh |
3.5 |
61.000.000 |
Kế toán |
3.5 |
61.000.000 |
Luật kinh tế |
3.5 |
61.000.000 |
Công nghệ thông tin (kỹ sư) |
4 |
53.000.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (kỹ sư) |
4 |
53.000.000 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
3.5 |
61.000.000 |
Quản trị khách sạn |
3.5 |
61.000.000 |
Chính sách học bổng
Chính sách học bổng nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tài năng, có tinh thần ham học hỏi được tiếp cận giáo dục chất lượng cao tại Đại học Nguyễn Tất Thành. Năm 2024-2025, nhà trường triển khai chương trình học bổng đa dạng và hấp dẫn với quỹ lên tới 50.000.000.000 đồng.
- Học bổng Khuyến học: Trao 10.000.000 đồng/suất cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.
- Học bổng Nâng bước Thủ khoa: Miễn giảm 100% học phí năm đầu tiên cho sinh viên đạt thủ khoa đầu vào.
- Học bổng Tiếp sức đến trường: Hỗ trợ 20% hoặc 40% học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Học bổng Nữ sinh: Giảm 20% học phí cho nữ sinh viên.
- Học bổng Tài năng: Miễn giảm 50% đến 100% học phí toàn khóa cho sinh viên có năng lực vượt trội.
Hình thức thanh toán học phí
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành áp dụng chính sách thu học phí linh hoạt cho sinh viên năm học 2024-2025 với hai hình thức chính: trực tiếp và trực tuyến. Sinh viên cần cập nhật thông tin mới nhất và tuân thủ quy định đóng học phí của nhà trường để đảm bảo quá trình học tập diễn ra suôn sẻ.
Đóng học phí trực tiếp:
- Điểm nộp học phí: Phòng Quản lý tài chính - Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
- Thời gian:
- Thứ Hai - Thứ Sáu: 7h30 - 17h00 (nghỉ trưa 11h30 - 13h00)
- Thứ Bảy: 7h30 - 11h30.
- CCCD/CMND và chứng nhận học bổng (nếu có).
Đóng học phí trực tuyến:
- Chủ tài khoản: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Số tài khoản: 1022491009 - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh Tân Định.
Lưu ý:
- Sinh viên nên giữ hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh nộp tiền để đối chiếu khi cần thiết.
- Phương thức đóng học phí có thể thay đổi theo quy định của nhà trường. Sinh viên cần cập nhật thông tin mới nhất tại website hoặc liên hệ bộ phận tư vấn tuyển sinh để được hỗ trợ.
Cách thức xét tuyển vào Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024-2025
Năm học 2024-2025, Đại học Nguyễn Tất Thành áp dụng 4 phương thức xét tuyển linh hoạt bao gồm:
Xét tuyển kết quả thi THPT 2024 theo tổ hợp môn:
- Thời gian: Căn cứ theo lịch tuyển sinh của BGD&ĐT.
- Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký và lệ phí dự tuyển.
- Lưu ý: Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT khi xác nhận nhập học.
Xét tuyển kết quả học bạ:
- Thời gian: Chia làm 10 đợt.
- Hồ sơ: Phiếu đăng ký, bằng/chứng chỉ tạm thời THPT, học bạ, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Tiêu chí:
- Tổng ĐTB 3 năm THPT từ 18 trở lên (chọn điểm cao nhất).
- Điểm tổ hợp xét tuyển THPT từ 18 trở lên.
- Điểm TB năm lớp 12 từ 6.0 trở lên.
- Đối với ngành sức khỏe: Có ngưỡng điểm sàn do BGD&ĐT quy định.
- Hạnh kiểm lớp 12 phải đạt từ Khá trở lên.
- Cách tính điểm:
- Điểm XT = (ĐTB 1 + ĐTB 2 + ĐTB 3 + Điểm ƯT) / 3 hoặc Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT / 3.
- Điểm ƯT theo quy định của BGD&ĐT.
- Đối với ngành năng khiếu: Kết hợp xét học bạ và thi năng khiếu do trường tổ chức hoặc nhận kết quả từ trường khác.
Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực:
- Thời gian: 3 đợt.
- Hồ sơ: Phiếu đăng ký, kết quả thi đánh giá năng lực 2024, bằng/chứng chỉ tạm thời THPT, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Tiêu chí:
- Điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM từ 550 điểm, ĐHQG-HN từ 70 điểm trở lên.
- Đạt điểm chuẩn đầu vào theo ngành do trường xác định.
- Đối với ngành sức khỏe: Có ngưỡng điểm sàn do BGD&ĐT quy định.
Xét tuyển thẳng, ưu tiên, cử tuyển:
- Điều kiện: Theo quy định của BGD&ĐT và trường.
- Ưu tiên:
- Có chứng chỉ tiếng Anh (IELTS, TOEIC, TOEFL, Cambridge) theo yêu cầu.
- Tốt nghiệp đại học.
- Đối với ngành sức khỏe: Có ngưỡng điểm sàn do BGD&ĐT quy định.
Chia sẻ kinh nghiệm khi chọn ngành học
Lựa chọn ngành học phù hợp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai nghề nghiệp và cuộc sống của mỗi người. Dưới đây là một số kinh nghiệm hữu ích giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt:
Dựa trên sở thích và năng lực của bản thân:
- Suy ngẫm về những môn học bạn yêu thích, những hoạt động bạn đam mê và những điểm mạnh của bản thân.
- Tham gia các bài kiểm tra trắc nghiệm tính cách, năng lực nghề nghiệp để có thêm thông tin về bản thân.
Tìm hiểu thật kỹ về ngành học:
- Tìm hiểu về chương trình đào tạo, cơ hội việc làm, mức lương, môi trường làm việc của các ngành học tiềm năng.
- Tham khảo ý kiến của những người đã học hoặc làm việc trong lĩnh vực bạn quan tâm.
Tham dự các hội thảo tư vấn hướng nghiệp:
- Các hội thảo này thường được tổ chức bởi các trường đại học, cao đẳng hoặc các tổ chức tư vấn giáo dục nghề nghiệp.
- Đây là cơ hội để bạn gặp gỡ các chuyên gia và được giải đáp những thắc mắc về ngành học.
Cân nhắc dựa trên các yếu tố thực tế:
- Cân nhắc những yếu tố như điều kiện tài chính, khả năng học tập, sức khỏe của bản thân.
- Tránh lựa chọn ngành học chỉ vì "mốt" hoặc theo ý kiến của người khác.
Lắng nghe bản thân:
- Sau khi đã thu thập đầy đủ thông tin, hãy dành thời gian suy nghĩ và đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc và trực giác của bản thân.
- Lựa chọn ngành học mà bạn thực sự yêu thích và tin tưởng sẽ theo đuổi lâu dài.
Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành trong những năm gần đây cho thấy sự cạnh tranh cao để theo học tại trường. Do vậy, thí sinh nếu có nguyện vọng học tập tại đây cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức và kỹ năng để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh.