Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 24/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ quy đổi giữa một đơn vị tiền tệ của Nhật Bản (Yên Nhật) sang một đơn vị tiền tệ khác. Nó thể hiện số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác cần thiết để đổi lấy một đơn vị Yên Nhật.
Giá Yên chợ đen hôm nay
Thị trường Yên Nhật chợ đen hôm nay 24/5/2024 ghi nhận xu hướng giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Biến động này diễn ra tương đồng với xu hướng giảm của tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng trong nước.
Bảng thông tin tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 24/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
164,92 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
165,92 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.648.500 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:00:13 24/05/2024 |
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 24/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:00 AM, 24/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,22 |
158,85 |
166,13 |
166,63 |
ACB |
158,65 |
159,45 |
165,57 |
165,57 |
Agribank |
158,63 |
159,27 |
166,45 |
- |
Bảo Việt |
- |
158,15 |
- |
167,76 |
BIDV |
158,36 |
159,31 |
166,78 |
- |
CBBank |
158,58 |
159,38 |
- |
165,39 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
159,89 |
160,37 |
165,25 |
- |
GPBank |
- |
159,68 |
- |
- |
HDBank |
160,64 |
161,15 |
165,02 |
- |
Hong Leong |
158,34 |
160,04 |
164,89 |
- |
HSBC |
157,92 |
159,35 |
164,58 |
164,58 |
Indovina |
158,78 |
160,58 |
163,52 |
- |
Kiên Long |
156,84 |
158,54 |
166,10 |
- |
Liên Việt |
- |
159,48 |
165,53 |
- |
MSB |
160,27 |
158,31 |
164,88 |
166,68 |
MBBank |
157,44 |
159,44 |
167,66 |
167,66 |
Nam Á |
157,81 |
160,81 |
163,96 |
- |
NCB |
158,54 |
159,74 |
165,82 |
166,62 |
OCB |
159,84 |
161,34 |
165,89 |
165,39 |
OceanBank |
- |
159,48 |
165,53 |
- |
PGBank |
- |
159,63 |
165,26 |
|
PublicBank |
157,00 |
159,00 |
167,00 |
167,00 |
PVcomBank |
159,06 |
157,47 |
166,28 |
166,28 |
Sacombank |
160,47 |
160,97 |
165,50 |
165,00 |
Saigonbank |
158,40 |
159,30 |
166,20 |
- |
SCB |
158,10 |
159,20 |
166,10 |
165,10 |
SeABank |
157,31 |
159,21 |
166,81 |
166,31 |
SHB |
158,35 |
159,35 |
164,85 |
- |
Techcombank |
155,70 |
160,06 |
166,65 |
- |
TPBank |
156,87 |
159,01 |
168,15 |
- |
UOB |
157,25 |
158,87 |
165,70 |
- |
VIB |
159,29 |
160,69 |
165,65 |
164,65 |
VietABank |
159,33 |
161,03 |
164,28 |
- |
VietBank |
159,69 |
160,17 |
- |
165,03 |
VietCapitalBank |
157,47 |
159,06 |
167,06 |
- |
Vietcombank |
157,53 |
159,12 |
166,73 |
- |
VietinBank |
159,02 |
159,02 |
166,97 |
- |
VPBank |
159,72 |
160,22 |
165,99 |
- |
VRB |
158,15 |
159,11 |
166,58 |
- |
Các ngân hàng Việt Nam thực hiện giao dịch đồng Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank: Mua tiền mặt Yên Nhật với giá thấp nhất là 155,70 VNĐ/JPY.
- Ngân hàng PVcomBank: Mua chuyển khoản Yên Nhật với giá thấp nhất là 157,47 VNĐ/JPY.
- Ngân hàng Đông Á:
- Mua tiền mặt Yên Nhật với giá cao nhất là 162,20 VND/JPY.
- Mua chuyển khoản Yên Nhật với giá cao nhất là 165,50 VNĐ/JPY.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Indovina: Bán tiền mặt Yên Nhật với giá thấp nhất là 163,52 VNĐ/JPY.
- Ngân hàng HSBC: Bán chuyển khoản Yên Nhật với giá thấp nhất là 164,58 VNĐ/JPY.
- Ngân hàng Đông Á:
- Bán tiền mặt Yên Nhật với giá cao nhất là 169,50 VNĐ/JPY.
- Bán chuyển khoản Yên Nhật với giá cao nhất là 169,00 VNĐ/JPY.
Nhận định về tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu muốn bán tiền mặt và chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể đến ngân hàng Đông Á với mức giá bán cao nhất lần lượt là 1 JPY = 169,50 VNĐ và 1 JPY = 169,00 VNĐ.
Thông tin về yên Nhật
Năm 1871, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử tài chính Nhật Bản với sự ra đời của đồng Yên dưới thời Minh Trị.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: Sen và Rin
Tiền giấy: Phổ biến nhất là các mệnh giá ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Giá trị quy đổi: 1 Man Nhật (10.000 Yên) có giá trị tương đương = 161,98 * 10.000 = 1.619.800 VNĐ (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 24/05/2024 tại các ngân hàng).
Bảng biến động tỷ giá Yên Nhật trong 1 tháng qua:
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
04/05/2024 |
165,06 |
05/05/2024 |
165,12 |
06/05/2024 |
165,12 |
07/05/2024 |
164,47 |
08/05/2024 |
163,88 |
09/05/2024 |
163, 35 |
10/05/2024 |
162,90 |
11/05/2024 |
163,01 |
12/05/2024 |
162,95 |
13/05/2024 |
162,95 |
14/05/2024 |
162,73 |
15/05/2024 |
162,26 |
16/05/2024 |
162,40 |
17/05/2024 |
164,01 |
18/05/2024 |
162,80 |
19/05/2024 |
162,78 |
20/05/2024 |
162,77 |
21/05/2024 |
162,70 |
22/05/2024 |
162,27 |
23/05/2024 |
162,39 |
Đồng Yên quay lại đà giảm vào hôm nay - Lý do vì sao?
Thị trường ghi nhận tỷ giá Yên Nhật hôm nay quay đầu giảm giá trở lại sau khi có dấu hiệu hồi phục nhẹ trong phiên giao dịch trước đó. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này được cho là:
- Sự mạnh lên của đồng USD: Chủ tịch Fed Jerome Powell khẳng định ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ tiếp tục tăng lãi suất mạnh mẽ để chống lại lạm phát. Điều này khiến USD trở nên hấp dẫn hơn so với các đồng tiền khác, bao gồm cả Yên Nhật.
- Chênh lệch lãi suất: Lãi suất tại Mỹ đang tăng cao hơn nhiều so với Nhật Bản, khiến cho các nhà đầu tư bán Yên Nhật để mua USD nhằm kiếm lợi nhuận cao hơn.
- Thâm hụt thương mại: Nhật Bản đang phải đối mặt với thâm hụt thương mại lớn, do giá nhập khẩu tăng cao hơn giá xuất khẩu. Điều này gây áp lực lên giá trị của Yên Nhật.
- Tâm lý nhà đầu tư: Nhà đầu tư e ngại về triển vọng kinh tế Nhật Bản trong bối cảnh tăng trưởng chậm và lạm phát cao cũng góp phần khiến Yên Nhật giảm giá.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Thị trường chứng kiến tỷ giá Yên Nhật hôm nay, 24/05/2024, trượt giá nhẹ trong các phiên giao dịch châu Á, xuống mức thấp nhất trong ba tuần so với đồng USD. Đây là phiên giảm thứ hai liên tiếp của Yên Nhật, phản ánh những lo ngại dai dẳng về khoảng cách lãi suất ngày càng rộng giữa Nhật Bản và Mỹ.
Biên bản cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) được công bố gần đây cho thấy khả năng FED cắt giảm lãi suất trong mùa hè thấp hơn dự kiến. Điều này khiến các nhà đầu tư lo ngại về sự chênh lệch lãi suất ngày càng tăng giữa Mỹ và Nhật Bản, từ đó thúc đẩy họ bán Yên Nhật để mua USD sinh lời cao hơn.
Dữ liệu mới nhất về tăng trưởng và lĩnh vực dịch vụ của Nhật Bản cho thấy kết quả đáng thất vọng, làm dấy lên nghi ngờ về khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cắt giảm lãi suất trong năm nay. Việc BoJ duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong thời gian dài có thể tiếp tục khiến Yên Nhật chịu áp lực.
Các nhà phân tích của UBS tại New York cảnh báo về nguy cơ BoJ can thiệp thị trường để hỗ trợ Yên Nhật, dẫn đến những biến động đột ngột và khó lường cho đồng tiền này. Nhìn chung, tâm lý thị trường đang nghiêng về USD do kỳ vọng về lãi suất và dữ liệu kinh tế trái chiều giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới. Đồng Yên Nhật có thể tiếp tục chịu áp lực trong thời gian tới nếu những lo ngại này không được giải tỏa.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 24/05/2024 quay đầu giảm xuống mức thấp mới là 161,98 VNĐ/JPY sau khi có dấu hiệu tăng nhẹ vào ngày hôm qua. Triển vọng cho Yên Nhật trong ngắn hạn vẫn còn ảm đạm do lo ngại về lãi suất và dữ liệu kinh tế yếu kém. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến thị trường và các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra quyết định giao dịch phù hợp.