Tuổi Thìn là con gì?
Tuổi Thìn là tuổi con rồng, đứng thứ 5 trong hàng ngũ 12 con giáp. Về cơ bản, con rồng chỉ là một loài vật hư cấu theo các câu chuyện truyền thuyết của người phương Đông. Rồng có quyền uy, sức mạnh phi thường, là đại diện cho vương giả cùng những điều thiêng liêng. Vì thế, người tuổi Thìn thường có tính cách vô cùng mạnh mẽ, luôn có tham vọng và khát khao lớn lao trong cuộc sống.
Tuổi Thìn sinh năm bao nhiêu?
Mỗi người tuổi Thìn sẽ tương ứng với niên mệnh năm sinh khác nhau. Gần nhất là các năm: 1952, 1964, 1976, 1978, 2000. Dựa vào Thiên Can - Địa Chi gắn liền với 12 con giáp để tính toán được năm sinh của tuổi Thìn như sau:
Tuổi Nhâm Thìn (1952)
Người sinh năm 1952 tuổi Nhâm Thìn được đánh giá là có tính cách hào phóng, luôn hòa đồng và thân thiện với mọi người. Trong công việc, họ cũng được lãnh đạo đánh giá cao vì có ý chí tiến thủ, không bao giờ lùi bước khi chưa sở hữu được điều gì.
Tuổi Giáp Thìn (1964)
Người sinh năm 1964 tuổi Giáp Thìn tính tình nóng nảy và đầy tham vọng. Điều này đã tạo nên sức hút trong mắt người đối diện. Tuổi Giáp Thìn mạnh mẽ, kiên quyết nên dù là nam hay nữ vẫn thường đạt được nhiều thành công.
Tuổi Bính Thìn (1976)
Tuổi Bính Thìn sinh năm 1976 có đặc điểm nổi bật với tính cách kiên cường, hiếu thắng, luôn bị hấp dẫn bởi thách thức và những điều mới mẻ. Nhưng người tuổi này lại có lý tưởng sống tốt, đặt chữ tín lên hàng đầu, không sợ khó khăn. Chính sự bản lĩnh này đã giúp họ đạt được vị trí cao trong công việc.
Tuổi Mậu Thìn (1988)
Mậu Thìn sinh năm 1988 tính tình điềm đạm, đặc biệt là khoản ăn nói vô cùng sắc sảo, thông minh. Họ yêu thích sự tự do nhưng cũng chú trọng đến từng chi tiết nhỏ. Bởi vậy mà Mậu Thìn thường đạt thành công sớm trong sự nghiệp nhờ nuôi dưỡng ước mơ từ khi còn nhỏ.
Tuổi Canh Thìn (2000)
Tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 rất thông minh và đầy nhiệt huyết. Nguồn năng lượng tích cực mà họ mang đến cho mọi người xung quanh chưa bao giờ cạn kiệt. Đặc biệt, Canh Thìn luôn có thái độ rõ ràng giữa thiện và ác nên ít khi được lòng mọi người xung quanh.
Người tuổi Thìn mệnh gì?
Việc tìm hiểu cung mệnh của tuổi Thìn giúp chúng ta hiểu rõ tính cách, ưu nhược điểm để từ đó đặt ra mục tiêu phát triển cả về sự nghiệp lẫn cuộc sống. Dưới đây là thông tin về năm sinh và cung mệnh của người tuổi Thìn.
Tuổi | Năm Sinh | Tuổi (Năm 2024) |
Mệnh |
Nhâm Thìn | 1952 | 72 | Thủy |
Giáp Thìn | 1964 | 60 | Hỏa |
Bính Thìn | 1976 | 48 | Thổ |
Mậu Thìn | 1988 | 36 | Mộc |
Canh Thìn | 2000 | 24 | Kim |
Người tuổi Thìn hợp với tuổi nào?
Theo quan niệm của ông cha ta, sự hòa hợp trong hôn nhân, kinh doanh,... rất quan trọng vì điều đó quyết định đến hạnh phúc và thành công của mỗi người. Dựa vào tình huống cụ thể, tuổi Thìn sẽ tìm thấy sự hòa hợp với các tuổi dưới đây.
Tuổi Nhâm Thìn (1952)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Canh Dần (1950), Nhâm Thìn cùng tuổi (1952), Bính Thân (1956), Mậu Tuất (1958).
Trong làm ăn: Nhâm Thìn cùng tuổi (1952), Bính Thân (1956), Mậu Tuất (1958).
Tuổi kỵ: Giáp Ngọ (1954), Ất Mùi (1955), Canh Tý (1960), Bính Ngọ (1966), Đinh Mùi (1967).
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Canh Dần (1950), Nhâm Thìn (1952), Bính Thân (1956), Mậu Tuất (1958).
Trong làm ăn: Nhâm Thìn (1952), Bính Thân (1956), Mậu Tuất (1958).
Tuổi kỵ: Giáp Ngọ (1954), Canh Tý (1960), Bính Ngọ (1966), Đinh Mùi (1967).
Tuổi Giáp Thìn (1964)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần (1962), Mậu Thân (1968), Tân Hợi (1971), Nhâm Tý (1972).
Trong làm ăn: Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Mậu Thìn (1988), Tân Hợi (1971), Nhâm Tý (1972).
Tuổi kỵ: Đinh Dậu (1957), Quý Mão (1963), Đinh Mùi (1967), Kỷ Dậu (1969), Ất Mão (1975), Kỷ Mùi (1979), Tân Dậu (1981).
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần (1962), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Mậu Thân (1968), Tân Hợi (1971), Nhâm Tý (1972).
Trong làm ăn: Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Mậu Thân (1968).
Tuổi kỵ: Đinh Dậu (1957), Quý Mão (1963), Đinh Mùi (1967), Kỷ Dậu (1969), Ất Mão (1975), Kỷ Mùi (1979), Tân Dậu (1981).
Tuổi Bính Thìn (1976)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Giáp Tý (1984).
Trong làm ăn: Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978) và Quý Hợi (1983).
Tuổi kỵ: Quý Sửu (1973), Kỷ Mùi (1979), Ất Sửu (1985), Tân Mùi (1991).
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Giáp Tý (1984).
Trong làm ăn: Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978) và Tân Dậu (1981).
Tuổi kỵ: Quý Sửu (1973), Kỷ Mùi (1979), Ất Sửu (1985), Tân Mùi (1991).
Tuổi Mậu Thìn (1988)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Ất Sửu (1985), Đinh Mão (1987), Kỷ Tỵ (1989), Quý Dậu (1993), Ất Hợi (1995), Đinh Sửu (1997).
Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (1989), Quý Dậu (1993), Ất Hợi (1995), Đinh Sửu (1997).
Tuổi kỵ: Tân Mùi (1991) và Quý Mùi (2003).
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Ất Sửu (1985), Đinh Mão (1987), Kỷ Tỵ (1989), Quý Dậu (1993), Ất Hợi (1995), Đinh Sửu (1997).
Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (1989), Quý Dậu (1993), Ất Hợi (1995).
Tuổi kỵ: Tân Mùi (1991) và Quý Mùi (2003).
Tuổi Canh Thìn (2000)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Đinh Sửu (1997), Canh Thìn (2000), Bính Tuất (2006), Kỷ Sửu (2009).
Trong làm ăn: Đinh Sửu (1997), Canh Thìn đồng tuổi (2000), Bính Tuất (2006), Kỷ Sửu (2009).
Tuổi kỵ: Nhâm Thân (1992), Mậu Dần (1998), Quý Mùi (2003), Giáp Thân (2004), Canh Dần (2010), Ất Mùi (2015), Bính Thân (2016).
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Canh Thìn đồng tuổi (2000), Bính Tuất (2006), Kỷ Sửu (2009).
Trong làm ăn: Đinh Sửu (1997), Canh Thìn đồng tuổi (2000), Bính Tuất (2006), Kỷ Sửu (2009).
Tuổi kỵ: Nhâm Thân (1992), Mậu Dần (1998), Quý Mùi (2003), Giáp Thân (2004), Canh Dần (2010), Ất Mùi (2015), Bính Thân (2016).
Tuổi Thìn hợp màu gì và kỵ màu gì?
Trong phong thủy, việc lựa chọn màu hợp với tuổi, hợp mệnh sẽ giúp thu hút tiền bạc, sức khỏe, vận may,... Bên cạnh đó, tuổi Thìn cũng nên tránh dùng màu kiêng kỵ để không bị ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tình cảm,...
Tuổi Nhâm Thìn (1952)
- Màu sắc hợp: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương (màu bản mệnh); Màu xám, trắng, ghi (màu tương sinh).
- Màu kiêng kỵ: Vàng sẫm và nâu đất.
Tuổi Giáp Thìn (1964)
- Màu sắc hợp: Màu đỏ, cam, hồng, tím (màu bản mệnh); Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (màu tương sinh).
- Màu kiêng kỵ: Màu đen, xanh dương, xanh nước biển.
Tuổi Bính Thìn (1976)
- Màu sắc hợp: Vàng sẫm, nâu đất (màu hợp mệnh); Màu đỏ, cam, hồng, tím (màu tương sinh).
- Màu kiêng kỵ: Màu xanh lá cây và xanh nõn chuối.
Tuổi Mậu Thìn (1988)
- Màu sắc hợp: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (màu hợp mệnh); Màu đen, xanh nước biển, xanh dương (màu tương sinh).
- Màu kiêng kỵ: Màu xám, ghi, trắng.
Tuổi Canh Thìn (2000)
- Màu sắc hợp: Màu đỏ, cam, hồng, tím (màu bản mệnh); Màu đỏ, cam, hồng, tím (màu tương sinh).
- Màu kiêng kỵ: Màu đen, xanh nước biển và xanh dương.
Sự nghiệp của người tuổi Thìn
Tuổi Thìn trong danh sách 12 con giáp là đại diện cho sức mạnh phi thường. Vì thế mà người tuổi này thông minh, sắc sảo, luôn gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống, sự nghiệp lên như diều gặp gió.
Tuổi Nhâm Thìn (1952)
- Nam mạng: Nam tuổi Nhâm Thìn có cuộc sống đôi phần lận đận, khó khăn khi còn trẻ nhưng càng về trung vận, công danh, sự nghiệp có những bước khởi sắc mạnh mẽ. Tiền tài càng rộng mở, hậu vận càng tốt đẹp hơn.
- Nữ mạng: Nữ mạng tuổi Nhâm Thìn luôn gặp nhiều may mắn và sung sướng trong cả cuộc đời. Đặc biệt, khi bước vào thời kỳ trung vận, sự giàu sang, thịnh vượng ngày một lên cao. Con đường công danh, sự nghiệp cũng gặp nhiều thuận lợi và ngày càng phát triển.
Tuổi Giáp Thìn (1964)
- Nam mạng: Nam mạng Giáp Thìn có số hưởng vinh hoa, phú quý nên cuộc sống vô cùng suôn sẻ, thuận lợi. Tuy nhiên, nếu cố gắng kiên trì, từ năm 36 tuổi trở đi, con đường công danh của Giáp Thìn nam mới thực sự được rộng mở, sự nghiệp bền chắc không lo sụp đổ.
- Nữ mạng: Ở tiền vận, phụ nữ Giáp Thìn thường có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển công danh. Cho đến năm 40 tuổi, sự nghiệp được tạo dựng vững vàng, gặt hái được nhiều thành công trong công việc, hậu vận thảnh thơi, hưởng phúc.
Tuổi Bính Thìn (1976)
- Nam mạng: Tuổi Bính Thìn nam mạng thông minh, nhanh nhẹn, tài chí hơn người. Từ nhỏ đã có được cuộc sống sung sướng, đủ đầy. Vì thế khi mới bước vào xã hội, ban đầu còn gặp nhiều khó khăn nhưng khi biết cách giải quyết, sự nghiệp càng thăng tiến về sau.
- Nữ mạng: Con đường sự nghiệp của nữ tuổi Bính Thìn sinh 1976 có phần khá trắc trở, gian nan. Trải qua nhiều sóng gió, thăng trầm, đến năm 40 tuổi họ mới đạt được thành tựu, xây dựng chỗ đứng vững chắc cho sự nghiệp của mình. Về sau, vận may liên tiếp gõ cửa, tiền bạc, danh tiếng ngày một lên cao.
Tuổi Mậu Thìn (1988)
- Nam mạng: Con đường công danh, sự nghiệp của nam Mậu Thìn có nhiều thăng trầm, không thực sự ổn định. Tuy nhiên, họ lại được ông trời phú cho cả sức khỏe và tinh thần cùng một ý chí quyết tâm mạnh mẽ. Cho nên, khi bước sang tuổi 40, tiền đồ cũng như cuộc sống của Mậu Thìn nam sẽ đạt được thành công vang dội.
- Nữ mạng: Ngay từ khi bắt đầu lập nghiệp, nữ Mậu Thìn phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, vận số của họ cũng đã được cải thiện vào tuổi trung niên. Lúc này con đường công danh không ngừng thăng tiến, tiền bạc dư dả, cuộc sống no đủ.
Tuổi Canh Thìn (2000)
- Nam mạng: Sự nghiệp của nam mạng Canh Thìn khá suôn sẻ, thuận lợi. Dường như họ ít gặp phải những thất bại lớn trong cuộc đời. Con đường công danh được mở rộng từ năm 27 tuổi nhưng phải nhờ cậy nhiều vào sự giúp đỡ của người thân trong gia tộc mới toàn vẹn sự nghiệp.
- Nữ mạng: Nữ Canh Thìn sinh năm 2000 là người có nhiều vận may tài lộc, công danh. Năm 30 tuổi được coi là phát triển sự nghiệp tốt nhất của họ khi nữ Canh Thìn tạo dựng được chỗ đứng vững chắc cho mình trong cơ quan. Tuy có thể sẽ vướng phải một số khó khăn nhưng đa phần đều được giải quyết ổn thỏa.
Người tuổi Thìn nổi bật với tính cách mạnh mẽ, luôn giữ vững lập trường quan điểm của mình dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm. Tuổi Thìn nên tinh tường và thận trọng hơn để tìm ra hướng đi đúng cho bản thân. Con đường công danh ắt sẽ rộng mở và vô cùng xán lạn.
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm.