Tuổi Sửu là con gì?
Tuổi Sửu tức là tuổi con trâu, là con giáp ở vị trí số 2 trong hệ thống 12 con giáp. Tuổi Sửu xếp sau tuổi Tý và xếp trước tuổi Dần.
Từ xưa đến nay, con trâu nổi tiếng với sự hiền lành, chăm chỉ. Chúng cũng là đại diện cho sức mạnh thể chất, tinh thần và sự kiên trì, nỗ lực không ngừng nghỉ. Có lẽ bởi vậy mà người tuổi Sửu lúc nào cũng cần cù, chịu khó, chẳng quản ngại gian lao, luôn kiên định, quyết tâm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Tuổi Sửu sinh năm bao nhiêu?
Tuổi Sửu gồm những người sinh các năm Tân Sửu 1961, Quý Sửu 1973, Ất Sửu 1985, Đinh Sửu 1997, Kỷ Sửu 2009. Người sinh năm khác nhau sẽ có đặc điểm tính cách với những ưu, nhược điểm riêng biệt.
Tuổi Tân Sửu (1961)
Siêng năng, nhiệt tình và giàu lòng nhân ái là những điểm nổi bật nhất trong tính cách của người tuổi Tân Sửu. Họ là người có mục tiêu rõ ràng, biết cách tận dụng thế mạnh và thời cơ để vươn tới thành công. Là người độc lập, tự chủ nhưng tuổi Tân Sửu sống rất tình cảm, luôn quan tâm, chăm sóc mọi người xung quanh.
Tuổi Quý Sửu (1973)
Những người tuổi Quý Sửu khiến người khác phải kinh ngạc với tư duy sắc bén và sự quyết đoán của mình. Điều này cộng với khả năng giao tiếp khéo léo, khả năng đánh giá tình huống tốt giúp họ nhanh chóng thăng tiến trong công việc. Nhưng dù ở vị trí nào, họ cũng được mọi người quý mến bởi sự chân thành, thân thiện và hòa đồng.
Tuổi Ất Sửu (1985)
Nổi bật với tâm hồn tươi sáng, lạc quan, vui vẻ, người tuổi Ất Sửu luôn mang đến năng lượng tích cực cho những người xung quanh. Tính cách thông minh, nhanh nhẹn, khả năng quản lý, lãnh đạo tốt cũng là thế mạnh của họ. Điểm yếu của tuổi Ất Sửu là sự thẳng thắn thái quá đôi khi khiến họ rơi vào những tình huống khó xử.
Tuổi Đinh Sửu (1997)
Trong tất cả các tuổi, Đinh Sửu thuộc tuýp an phận, hướng nội nhất. Họ mong muốn một cuộc sống yên bình, đứng ngoài mọi ganh đua, tranh giành trong cuộc sống. Dù thích ở một mình, không ưa ồn ào, náo nhiệt nhưng họ sẵn sàng tham gia các hoạt động tập thể với bạn bè, người thân để gắn kết tình cảm.
Tuổi Kỷ Sửu (2009)
Trái ngược hoàn toàn với tuổi Đinh Sửu, người tuổi Kỷ Sửu lại rất thích không khí sôi động và muốn giao lưu, kết bạn với tất cả mọi người. Họ hài hước, cởi mở, tốt bụng, tử tế nên ai cũng quý mến. Tuy nhiên, người tuổi này dễ mất định hướng, không xác định rõ mục tiêu của cuộc đời mình nên tuổi trẻ của họ thường chật vật hơn so với các tuổi Sửu còn lại.
Người tuổi Sửu mệnh gì?
Mệnh của người tuổi Sửu phụ thuộc vào năm sinh của người đó. Tuy cùng con giáp nhưng mỗi tuổi sẽ tương ứng với một mệnh khác nhau.
Tuổi | Năm Sinh | Tuổi (Năm 2024) |
Mệnh |
Tân Sửu | 1961 | 63 |
Mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) |
Quý Sửu |
1973 |
51 |
Mệnh Mộc (Tang Đố Mộc) |
Ất Sửu |
1985 |
39 |
Mệnh Kim (Hải Trung Kim) |
Đinh Sửu |
1997 |
27 |
Mệnh Thủy (Giản Hạ Thủy) |
Kỷ Sửu |
2009 |
15 |
Mệnh Hỏa (Tích Lịch Hỏa) |
Người tuổi Sửu hợp với tuổi nào ?
Từ năm sinh và mệnh của mình, người tuổi Sửu có thể tra cứu tìm người phù hợp, giúp cuộc sống thuận lợi, dễ dàng và gặp nhiều may mắn.
Tuổi Tân Sửu (1961)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi (1959), Canh Tý (1960), Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Kỷ Dậu (1969)
Trong làm ăn: Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966)
Tuổi kỵ: Mậu Tuất (1958), đồng tuổi Tân Sửu (1961), Đinh Mùi (1967), Canh Tuất (1970), Quý Sửu (1973), Kỷ Mùi (1979)
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi (1959), Canh Tý (1960), Ất Tỵ (1962), Quý Mão (1963), Kỷ Dậu (1969)
Trong làm ăn: Ất Tỵ (1962), Quý Mão (1963), Kỷ Dậu (1969)
Tuổi kỵ: Giáp Thìn (1964), Bính Thìn (1976)
Tuổi Quý Sửu (1973)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi (1971), cùng tuổi Quý Sửu (1973), Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Kỷ Mùi (1979), , Quý Hợi (1983)
Trong làm ăn: Quý Sửu (1973), Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Kỷ Mùi (1979)
Tuổi kỵ: Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982)
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi (1971), Quý Sửu (1973), Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Kỷ Mùi (1979), Tân Dậu (1981)
Trong làm ăn: Đồng tuổi Quý Sửu (1973), Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977)
Tuổi kỵ: Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982)
Tuổi Ất Sửu (1985)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Đinh Sửu (1997), Kỷ Mùi (1979), Ất Sửu (1985), Mậu Thìn (1988), Tân Mùi (1991), Quý Mùi (2003),
Trong làm ăn: Đồng niên Ất Sửu (1985), Mậu Thìn (1988)
Tuổi kỵ: Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982), Bính Dần (1986), Nhâm Thân (1992), Giáp Tuất (1994), Mậu Dần (1998)
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Ất Sửu (1985), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989), Tân Mùi (1991)
Trong làm ăn: Ất Sửu (1985), Mậu Thìn (1988), Tân Mùi (1991)
Tuổi kỵ: Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982), Bính Dần (1986), Nhâm Thân (1992), Giáp Tuất (1994), Mậu Dần (1998)
Tuổi Đinh Sửu (1997)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Mậu Dần (1998), Canh Thìn (2000), Tân Tỵ (2001), Quý Mùi (2003), Giáp Thân (2004)
Trong làm ăn: Canh Thân (1980), Mậu Thìn (1988), Nhâm Ngọ (2002)
Tuổi kỵ: Canh Ngọ (1990), Giáp Tuất (1994), Nhâm Ngọ (2002), Bính Tuất (2006), Mậu Tý (2008)
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Mậu Dần (1998), Canh Thìn (2000), Giáp Thân (2004)
Trong làm ăn: Mậu Dần (1998), Canh Thìn (2000), Giáp Thân (2004)
Tuổi kỵ: Canh Ngọ (1990), Giáp Tuất (1994), Nhâm Ngọ (2002), Bính Tuất (2006), Mậu Tý (2008)
Tuổi Kỷ Sửu (2009)
- Nam mạng
Lựa chọn vợ chồng: Mậu Tý (2007), Đinh Hợi (2008), Canh Dần (2010), Quý Tỵ (2013), Giáp Ngọ (2014), Bính Thân (2016)
Trong làm ăn: Mậu Tý (2007), Đinh Hợi (2008), Canh Dần (2010), Quý Tỵ (2013), Giáp Ngọ (2014), Bính Thân (2016)
Tuổi kỵ: Ất Dậu (2005), Bính Tuất (2006), Tân Mão (2011), Đinh Dậu (2017)
- Nữ mạng
Lựa chọn vợ chồng: Canh Dần (2010), Quý Tỵ (2013), Giáp Ngọ (2014)
Trong làm ăn: Canh Dần (2010), Quý Tỵ (2013), Giáp Ngọ (2014)
Tuổi kỵ: Ất Dậu (2005), Bính Tuất (2006), Tân Mão (2011)
Tuổi Sửu hợp màu gì và kỵ màu gì?
Trong phong thủy, màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Lựa chọn màu phù hợp và tránh màu không hợp với bản mệnh sẽ giúp người tuổi Sửu thu hút may mắn, gặp dữ hóa lành.
Tuổi Tân Sửu (1961)
- Màu sắc hợp: Màu vàng sậm, nâu đất (màu bản mệnh hành Thổ); màu cam, đỏ, hồng, tím (màu tương sinh)
- Màu kiêng kỵ: Các màu thuộc hành Mộc như xanh lá cây, xanh nõn chuối,... do Mộc khắc Thổ.
Tuổi Quý Sửu (1973)
- Màu sắc hợp: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (màu bản mệnh hành Mộc); màu đen, xanh dương,... (màu tương sinh)
- Màu kiêng kỵ: Do Kim khắc Mộc nên các màu xám, trắng, ghi,...
Tuổi Ất Sửu (1985)
- Màu sắc hợp: Màu ghi, xám, trắng (màu bản mệnh hành Kim); màu vàng sậm, nâu đất,... (màu tương sinh)
- Màu kiêng kỵ: Những màu thuộc gam nóng như đỏ, cam, hồng, tím (Hỏa khắc Kim)
Tuổi Đinh Sửu (1997)
- Màu sắc hợp: Màu xanh dương, xanh nước biển, đen,... (màu bản mệnh hành Thủy); màu ghi, xám, trắng,... (màu tương sinh)
- Màu kiêng kỵ: Màu vàng sậm, nâu đất,... do Thủy khắc Thổ theo quy luật Ngũ hành.
Tuổi Kỷ Sửu (2009)
- Màu sắc hợp: Màu hồng, cam, tím, đỏ (màu bản mệnh hành Hỏa); màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (màu tương sinh)
- Màu kiêng kỵ: Màu xanh nước biển, xanh dương, đen,... do Thủy khắc Hỏa.
Sự nghiệp của người tuổi Sửu
Nhìn chung người tuổi Sửu dễ thành công với những ngành nghề liên quan đến kỹ thuật, tính toán đòi hỏi sự cẩn thận, tỉ mỉ. Con đường công danh của từng tuổi ở nam mang và nữ mạng có những điểm khác biệt nhất định.
Tuổi Tân Sửu (1961)
- Nam mạng: Con đường sự nghiệp của nam giới tuổi Tân Sửu thường gặp nhiều may mắn, được quý nhân phù trợ. Từ trung vận, họ bắt đầu gặt hái những thành công lớn, có thể đạt được địa vị cao, giữ chức vụ quan trọng ở nơi làm việc.
- Nữ mạng: Trái ngược với nam mạng, nữ mạng Tân Sửu lại thuận lợi ở tiền vận, vất vả về trung vận và hậu vận. Công việc của họ thiếu ổn định, lúc được lúc mất, làm ăn dễ lâm vào cảnh thua lỗ.
Tuổi Quý Sửu (1973)
- Nam mạng: Nam giới tuổi Quý Sửu gây dựng sự nghiệp từ hai bàn tay trắng. Dù thời trẻ gặp nhiều khó khăn, nhưng họ sớm nuôi chí lớn, quyết tâm thay đổi hoàn cảnh, có sự nghiệp ổn định, vững chắc.
- Nữ mạng: Vận mệnh của nữ giới tuổi Quý Sửu phải trải qua nhiều thăng trầm, sóng gió. Họ ít gặp may trong chuyện tiền bạc, làm việc gì cũng trắc trở, công danh sự nghiệp gần như không có.
Tuổi Ất Sửu (1985)
- Nam mạng: Thành công thường đến muộn với nam nhân Ất Sửu, ít nhất sau tuổi 32. Dù vậy, sóng gió có thể ập tới bất cứ lúc nào, ảnh hưởng đến sự nghiệp. Nhưng nhờ khả năng thích ứng nhanh, họ dễ dàng làm chủ và xoay chuyển tình thế.
- Nữ mạng: Sự nghiệp của nữ giới Ất Sửu bắt đầu khởi sắc từ tuổi 35 trở đi. Sau đó, “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” cộng với sự nỗ lực của bản thân, họ ngày càng đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công việc.
Tuổi Đinh Sửu (1997)
- Nam mạng: Đường công danh của nam mạng tuổi Đinh Sửu ở mức bình thường. Họ sớm có sự nghiệp ổn định nhưng không giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. Tài lộc kinh doanh cũng không quá tốt, luôn vào cửa trước ra cửa sau.
- Nữ mạng: Những năm đầu khởi nghiệp, nữ mạng Đinh Sửu liên tiếp gặp biến cố. Tuy nhiên, từ 28 tuổi sự nghiệp của họ có sự đột phá, từ đó phát triển nhanh chóng, dễ được bổ nhiệm vào những vị trí chủ chốt.
Tuổi Kỷ Sửu (2009)
- Nam mạng: Nam giới tuổi Kỷ Sửu có con đường quan lộ khá tốt nếu biết nắm bắt thời cơ. Từ 20 tuổi trở đi, đặc biệt là giai đoạn 25 đến 27 tuổi, công danh tiến triển nhanh chóng, sự nghiệp sớm được vẹn toàn.
- Nữ mạng: Chậm hơn so với phái mạnh nhưng tiền đồ của nữ giới Kỷ Sửu cũng rất xán lạn, nhất là thời kỳ trung vận 24 - 35 tuổi. Đặc biệt, họ có cung tài lộc về kinh doanh nên có thể theo đuổi con đường này để xây dựng chỗ đứng vững chãi trong xã hội.
Tuổi Sửu hiền lành, thích bình yên nhưng cũng có ý chí quyết tâm rất lớn. Khi đã xác định được mục tiêu của cuộc đời, người tuổi Sửu sẽ cố gắng hết mình để biến ước mơ thành hiện thực. Biết thêm những thông tin để chọn màu sắc phù hợp, đối tác hợp tuổi, bạn đời hợp mệnh thì tương lai ngày càng rực rỡ.
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm.