Mức học phí Đại học Cần Thơ năm học 2024 - 2025 cao nhất gần 40.000.000 VNĐ

Aretha Thu An
Học phí Đại học Cần Thơ và các thông tin về hỗ trợ học phí đang được nhiều em học sinh và phụ huynh quan tâm trước thềm năm học mới. Mức học phí của trường có xu hướng tăng lên qua các năm nhưng các chính sách ưu tiên và học bổng của trường sẽ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên.

Thông tin về Trường Đại học Cần Thơ

Đại học Cần Thơ (CTU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam nằm ở thành phố Cần Thơ, thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Được thành lập vào năm 1966, Đại học Cần Thơ đã và đang trở thành trung tâm giáo dục, nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Tây Nam Bộ.

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ (CTU – Can Tho University)
  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email tuyển sinh: [email protected]
  • Hotline tuyển sinh: 0292.3832.663
Đại học Cần Thơ có lịch sử lâu đời và kinh nghiệm đào tạo đa ngành 
Đại học Cần Thơ có lịch sử lâu đời và kinh nghiệm đào tạo đa ngành 

Học phí Đại học Cần Thơ 2024 – 2025

Học phí Đại học Cần Thơ có thể thay đổi theo từng khoa, từng ngành và từng hệ đào tạo. Thông thường, học phí được quy định và công bố bởi nhà trường trước mỗi năm học và được chia thành các khoản phí khác nhau.

Học phí chương trình chính quy đại trà

Học phí Đại học Cần Thơ bình quân đối với chương trình chính quy đại trà dao động từ 19.000.000.000 - 24.000.000 VNĐ/năm. Học phí bình quân năm học 2024 - 2025 từng ngành cụ thể như sau:

Mã ngành tuyển sinh

Ngành tuyển sinh

Khối ngành

Danh hiệu và
thời gian đào tạo

Học phí bình quân năm học 2024 - 2025

7140201

Giáo dục mầm non

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140202

Giáo dục Tiểu học

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ đồng (*)

7140204

Giáo dục Công dân

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140206

Giáo dục Thể chất

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140209

Sư phạm Toán học

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140210

Sư phạm Tin học

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140211

Sư phạm Vật lý

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140212

Sư phạm Hóa học

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140213

Sư phạm Sinh học

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140217

Sư phạm Ngữ văn

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140218

Sư phạm Lịch sử

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140219

Sư phạm Địa lý

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

I

Cử nhân; 4 năm

19.400.000 VNĐ (*)

7340101

Quản trị kinh doanh

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340101H

Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340115

Marketing

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340120

Kinh doanh quốc tế

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340121

Kinh doanh thương mại

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340201

Tài chính – Ngân hàng

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340301

Kế toán

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7340302

Kiểm toán

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7380107

Luật kinh tế

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7380101

Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7380101H

Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An

III

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7420101

Sinh học

IV

Cử nhân; 4 năm

20.500.000 VNĐ

7420201

Công nghệ sinh học

IV

Cử nhân; 4 năm

20.500.000 VNĐ

7420203

Sinh học ứng dụng

IV

Kỹ sư; 4,5 năm

20.900.000 VNĐ

7440112

Hóa học

IV

Cử nhân; 4 năm

20.500.000 VNĐ

7440301

Khoa học môi trường

IV

Kỹ sư; 4,5 năm

20.900.000 VNĐ

7460112

Toán ứng dụng

V

Cử nhân; 4 năm

22.200.000 VNĐ

7460201

Thống kê

V

Cử nhân; 4 năm

22.200.000 VNĐ

7480101

Khoa học máy tính

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480103

Kỹ thuật phần mềm

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480104

Hệ thống thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480106

Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480201

Công nghệ thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480201H

Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7480202

An toàn thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7510601

Quản lý công nghiệp

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

V

Cử nhân; 4 năm

22.200.000 VNĐ

7520103

Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520130

Kỹ thuật ô tô

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520201

Kỹ thuật điện

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520212

Kỹ thuật y sinh

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520309

Kỹ thuật vật liệu

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520320

Kỹ thuật môi trường

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7520401

Vật lý kỹ thuật

V

Cử nhân; 4 năm

22.200.000 VNĐ

7540101

Công nghệ thực phẩm

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7580101

Kiến trúc

V

Kiến trúc sư;
5 năm

21.600.000 VNĐ

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7580201

Kỹ thuật xây dựng

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620105

Chăn nuôi

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620109

Nông học

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620112

Bảo vệ thực vật

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

V

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7620115

Kinh tế nông nghiệp

V

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

V

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7620301

Nuôi trồng thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620302

Bệnh học thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7620305

Quản lý thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22.700.000 VNĐ

7640101

Thú y

V

Bác sĩ thú y; 5 năm

21.700.000 VNĐ

7720203

Hóa dược

VI

Cử nhân; 4 năm

23.500.000 VNĐ

7220201

Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7220201H

Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7220203

Ngôn ngữ Pháp

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7229001

Triết học

VII

Cử nhân; 4 năm

20.100.000 VNĐ

7229030

Văn học

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7310101

Kinh tế

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7310201

Chính trị học

VII

Cử nhân; 4 năm

20.100.000 VNĐ

7310301

Xã hội học

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7320101

Báo chí

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7320104

Truyền thông đa phương tiện

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20.400.000 VNĐ

7320201

Thông tin – thư viện

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7810101

Du lịch

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7810101H

Du lịch – học tại Khu Hòa An

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20.400.000 VNĐ

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

VII

Cử nhân; 4 năm

20.000.000 VNĐ

7850103

Quản lý đất đai

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20.400.000 VNĐ

Học phí Đại học Cần Thơ chuyên ngành Hoá dược có mức học phí 23.500.000 VNĐ
Học phí Đại học Cần Thơ chuyên ngành Hoá dược có mức học phí 23.500.000 VNĐ

Học phí chương trình tiên tiến và CLC

Đối với các sinh viên theo học hệ tiên tiến và chất lượng cao, học phí sẽ được giữ ở mức cố định từ 2024 - 2028. Cụ thể:

Mã ngành

Tên ngành

Học phí mỗi năm học

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT)

36.000.000 VNĐ

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

36.000.000 VNĐ

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

7580201C

Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7520201C

Kỹ thuật điện (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

7520216C

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7480201C

Công nghệ thông tin (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

7480103C

Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7480104C

Hệ thống thông tin (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7340101C

Quản trị kinh doanh (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7340201C

Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

33.000.000 VNĐ

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

36.000.000 VNĐ

Các sinh viên thuộc nhóm ngành sư phạm sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định của Chính phủ.

Chương trình tiên tiến, chất lượng cao có mức học phí lên đến 36.000.000 VNĐ/năm
Chương trình tiên tiến, chất lượng cao có mức học phí lên đến 36.000.000 VNĐ/năm

Học phí chương trình thạc sĩ

Học phí Đại học Cần Thơ chương trình thạc sĩ tuỳ thuộc vào khối ngành bạn lựa chọn theo học, dao động trong khoảng 8.000.000 VNĐ/năm. Trường chia thành 6 khối ngành đào tạo thạc sĩ, cụ thể như sau:

Khối ngành

Mức học phí Thạc sĩ Đại học Cần Thơ

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

7.350.000 VNĐ/học kì

(490.000 VNĐ/tín chỉ)

Khối ngành III: Kinh doanh, quản lý và pháp luật

7.350.000 VNĐ/học kì (490.000 VNĐ/tín chỉ)

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

8.775.000 VNĐ/học kì

(585.000 VNĐ/tín chỉ)

Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và CNTT, CN Kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm nghiệp và thủy sản, Thú y

8.775.000 VNĐ/học kì

(585.000 VNĐ/tín chỉ)

Khối ngành VII: Nhân văn, KHXH và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Du lịch, Khách sạn, TDTT, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường

7.350.000 VNĐ/học kì

(490.000 VNĐ/tín chỉ)

Học phí dự kiến bình quân theo năm (2023 – 2026)

Học phí Đại học Cần Thơ sẽ tăng 4.000.000 VNĐ - 9.000.000 VNĐ/năm, tương đương tăng 25%/năm.

Khối ngành

Mức học phí bình quân (VNĐ)

2023 - 2024

2024 - 2025

2025 - 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên.

17.000.000

21.000.000

27.000.000

Khối ngành III: Kinh doanh, quản lý và pháp luật.

17.000.000

21.000.000

27.000.000

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên.

18.000.000

23.000.000

29.000.000

Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và CNTT, CN Kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm nghiệp và thủy sản, Thú y.

19.000.000

24.000.000

31.000.000

Khối ngành VI: Khối ngành sức khoẻ khác.

24.000.000

31.000.000

40.000.000

Khối ngành VII: Nhân văn, KHXH và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Du lịch, Khách sạn, TDTT, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường.

18.000.000

22.000.000

29.000.000

Học phí Đại học Cần Thơ trung bình trong 3 năm học từ 2023 - 2026 là 28.000.000 VNĐ
Học phí Đại học Cần Thơ trung bình trong 3 năm học từ 2023 - 2026 là 28.000.000 VNĐ

So sánh học phí đại học Cần Thơ 2024 - 2025 với các năm trước

So với năm học trước, học phí Đại học Cần Thơ năm học 2024 - 2025 tăng từ 17.000.000 VNĐ - 24.000.000/năm triệu đồng lên 21.000.000 VNĐ - 31.000.000 VNĐ/năm, tăng khoảng 4.000.000 VNĐ - 7.000.000 VNĐ.

Qua các năm, học phí Đại học Cần Thơ có xu hướng tăng đều đặn. Điều này xuất phát từ việc gia tăng chi phí vận hành, nâng cấp cơ sở vật chất và các yếu tố khác liên quan đến chất lượng giáo dục. Đối với chương trình tiên tiến và chất lượng cao, học phí cũng tăng theo hệ số nhân với mức học phí chuẩn của các chương trình đại trà.

Việc nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại là một phần nguyên nhân dẫn mức gia tăng học phí Đại học Cần Thơ
Việc nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại là một phần nguyên nhân dẫn mức gia tăng học phí Đại học Cần Thơ

Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ

Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ bao gồm các chương trình miễn giảm học phí và các khoản hỗ trợ tài chính nhằm giúp sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi.

Chính sách miễn giảm học phí 

Các chính sách miễn giảm học phí Đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy theo các nhóm đối tượng, cụ thể:

Miễn học phí cho các đối tượng:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Giảm 70% học phí cho các đối tượng: Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển - hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Giảm 50% học phí cho các đối tượng sau: Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Vay vốn đóng học phí 

Bên cạnh việc miễn giảm học phí, Đại học Cần Thơ còn hỗ trợ sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng Chính sách Xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng, tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng. Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:

  • Chủ hộ là cha, mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
  • Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

Học bổng

Để hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ, nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập. Các loại học bổng do nhà trường cung cấp bao gồm:

  • Học bổng dành cho tân sinh viên.
  • Học bổng khuyến khích học tập.

Học bổng hỗ trợ của các tổ chức xã hội.

Sinh viên Đại học Cần Thơ có cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức Quốc tế
Sinh viên Đại học Cần Thơ có cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức Quốc tế

Trợ cấp xã hội

Học phí Đại học Cần Thơ còn có thể giảm đi nhờ chính sách hỗ trợ tài chính của trường để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi.

  • Trợ cấp xã hội: Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa.
  • Hỗ trợ chi phí học tập: Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng đặc biệt theo quy định của trường.

Cách nộp học phí và lệ phí 

Để nộp lệ phí, học phí Đại học Cần Thơ, nhà trường đưa ra 4 phương thức như sau:

  • Chuyển khoản qua ngân hàng.
  • Nộp trực tiếp lại phòng Tài chính của trường.
  • Đóng học phí qua thẻ ATM.
  • Thanh toán qua ngân hàng điện tử.
Sinh viên có thể nộp học phí trực tiếp tại phòng Tài chính của Đại học Cần Thơ
Sinh viên có thể nộp học phí trực tiếp tại phòng Tài chính của Đại học Cần Thơ

Quy định về thời gian đóng học phí 

Thời gian đóng học phí Đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn. Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt, mỗi đợt thường kéo dài 2 - 3 tuần trong mỗi học kỳ:

  • Đợt đóng học phí đầu tiên: Thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu.
  • Đợt đóng học phí thứ hai: Thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11.

Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên

Giảm áp lực học phí có thể thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau. Dưới đây là một số bí quyết giúp sinh viên quản lý tài chính hiệu quả và giảm bớt gánh nặng học phí:

Giành học bổng

Nhận được học bổng là một trong những phương thức hiệu quả giúp sinh viên giảm áp lực học phí Đại học Cần Thơ. Mỗi học bổng có giá trị khác nhau dựa trên tiêu chí xét duyệt riêng. Chính sách học bổng cũng khuyến khích sinh viên cố gắng hơn trong học tập và nâng cao khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.

Tham gia các hoạt động ngoại khóa giúp tăng cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức xã hội
Tham gia các hoạt động ngoại khóa giúp tăng cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức xã hội

Tham gia những hoạt động, dự án do trường tổ chức

Một trong những phương thức giúp sinh viên giảm bớt áp lực học phí Đại học Cần Thơ là tham gia vào các hoạt động và dự án do trường tổ chức. Những hoạt động và cuộc thi này tạo ra nhiều cơ hội để sinh viên kiếm tiền, thường được trả lương hoặc hỗ trợ tài chính cho người tham gia.

Sinh viên có thể nhận giải thưởng hoặc được trả lương khi làm nhân viên tạm thời trong các sự kiện đó. Điều này giúp họ có thêm thu nhập và không quá căng thẳng khi đóng học phí Đại học Cần Thơ.

Sinh viên Đại học Cần Thơ tham gia các hoạt động tình nguyện hàng năm
Sinh viên Đại học Cần Thơ tham gia các hoạt động tình nguyện hàng năm

Đi làm thêm

Làm thêm là một trong những cách hiệu quả giúp giảm học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên. Việc kiếm thu nhập từ công việc làm thêm giúp sinh viên có thể tự chi trả chi phí học tập và sinh hoạt hàng ngày một cách độc lập.

Đi làm thêm cũng là cách nhiều sinh viên lựa chọn để phục vụ chi phí học tập, sinh hoạt
Đi làm thêm cũng là cách nhiều sinh viên lựa chọn để phục vụ chi phí học tập, sinh hoạt

Học phí Đại học Cần Thơ trong năm học 2024 - 2025 dự kiến rơi vào khoảng 19.000.000 VNĐ - 36.000.000 VNĐ/năm. Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao thường có học phí cao hơn chương trình đại trà. Bên cạnh đó, chi phí cũng không cố định mà sẽ tăng dần theo từng năm học.