Bảng giá xe Mazda 6 tháng 7/2024 đề xuất & lăn bánh
Mazda 6 được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản là 2.0 Premium, 2.0 Premium GTCCC và 2.5 Signature Premium GTCCC. Bảng giá xe đề xuất và lăn bánh Mazda 6 tham khảo như sau:
Tên phiên bản |
Giá đề xuất (VNĐ) |
Lăn bánh tại HN (VNĐ) |
Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) |
Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
2.0 Premium |
779 triệu |
894.817.000 |
879.237.000 |
860.237.000 |
2.0 Premium GTCCC |
830 triệu |
951.937.000 |
935.337.000 |
916.337.000 |
2.5 Signature Premium GTCCC |
914 triệu |
1.046.017.000 |
1.027.737.000 |
1.008.737.000 |
*Lưu ý: Giá xe Mazda 6 lăn bánh tháng 7/2024 trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Ưu nhược điểm Mazda 6
Mazda 6 là mẫu xe sedan cỡ D sở hữu ngoại hình cuốn hút, sang trọng và đi kèm nội thất hiện đại. Bên cạnh đó, mẫu xe này còn có ưu thế khi hàng ghế sau cực rộng rãi. Tuy nhiên, Mazda 6 lại có điểm hạn chế khi khả năng tăng tốc chưa thực sự ấn tượng.
Ngoại thất Mazda 6
Mẫu xe sedan cỡ D của nhà Thaco sở hữu thiết kế Kodo thế hệ mới giúp mang lại ngoại hình sang trọng và hút mắt. Điểm ấn tượng đầu tiên của Mazda 6 đó chính là phần đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt dạng tổ ong lớn đi kèm hệ thống đèn LED nối liền đường viền crom Signature Wing thiết kế vuốt ngược ra sau mang đậm nét đặc trưng của nhà Mazda.
Dọc thân xe Mazda 6 là bộ mâm kích thước 17 inch ở cả 2 bản Luxury và Premium, còn bản Signature Premium 19 inch. Tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe và gương chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn LED báo rẽ.
Khu vực đuôi xe có kiểu dáng thể thao khi sở hữu nhiều chi tiết mạ crom ở cản sau và ống xả kép. Mazda 6 được trang bị cụm đèn hậu LED kết nối bằng dải crom mềm mại.
Nội thất Mazda 6
Mazda 6 tạo được ấn tượng với khách hàng bởi khoang lái sang trọng, cao cấp khi có sử dụng chất liệu da Nappa hay gỗ sen Nhật Bản. Các chi tiết nội thất được sắp xếp liền mạch, cột chữ A thu gọn hơn giúp gia tăng tầm quan sát cho người lái.
Giá xe Mazda 6 có phần yếu thế hơn so với Toyota Camry khi chỉ sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp lẫy chuyển số và các nút chức năng. Hệ thống ghế ngồi trên Mazda 6 đều được bọc da cao cấp. Ghế lái có chức năng chỉnh điện và nhớ vị trí, còn hàng ghế sau gập 6:4 kèm theo các trang bị cửa gió, tựa tay giúp mang lại không gian thoáng mát cho người ngồi.
Mazda 6 cũng được trang bị một số tiện nghi nội thất như 6 – 11 loa, lẫy chuyển số, cửa sổ trời chỉnh điện, phanh tay điện tử, kết nối AUX/USB/Bluetooth, màn hình 8 inch, khởi động bằng nút bấm,...
Trang bị an toàn Mazda 6
Mazda 6 được Thaco trang bị hàng loạt tính năng an toàn cơ bản như phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo chống trộm, cảm biến va chạm phía sau,…
Động cơ Mazda 6
Mazda 6 ở phiên bản mới được hãng điều chỉnh với 2 tùy chọn động cơ gồm 2.0 và 2.5L, đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ thống phun xăng trực tiếp. Với động cơ xăng 2.0L cho công suất 154 mã lực và 200 Nm mô men xoắn. Còn với bản động cơ 2.5L sẽ có công suất 188 mã lực, 252Nm mô men xoắn.
Thông số kỹ thuật Mazda 6
Kiểu động cơ |
SkyActiv-G 2.0L | SkyActiv-G 2.5L |
Dung tích (cc) |
1998 | 2488 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
200/4000 | 252/4000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
154/6000 | 188/6000 |
Hộp số |
Tự động 6 cấp/6AT |
Hệ dẫn động |
Cầu trước / Front Wheel Drive |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) |
465 |
Số chỗ |
5 |
Kích thước dài x rộng x cao |
4865 x 1840 x 1450mm |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2,830 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
165 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
62 |
Lốp, la-zăng |
225/55R17 (tùy chọn 255/45R19) |
Thể tích khoang hành lý (lít) |
480 |
Trọng lượng bản thân (kg) |
1520 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
1970 |
Bán kính vòng quay (mm) |
5600 |
Giá xe Mazda 6 tháng 7/2024 được điều chỉnh rẻ hơn so với thời điểm ra mắt. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của Toyota Camry khiến cho thị phần của mẫu sedan cỡ D nhà Thaco có phần yếu thế hơn.
*Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.