Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/5: Giá gạo trong nước có xu hướng giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/5 tại các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều biến động. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu Hè Thu giảm còn 11.450 - 11.550 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg so với trước đó); giá gạo thành phẩm cũng có xu hướng giảm còn 13.650 - 13.750 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg so với trước đó).
So với ngày hôm qua thì phụ phẩm ngày hôm nay lại có xu hướng biến động khi giá tấm OM 5451 ổn định ở mức giá 10.300 - 10.400 đồng/kg thì giá cám khô lại tăng lên khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg (tăng 150 đồng/kg).
Hôm nay, giá gạo trong nước có xu hướng đi ngang. Cụ thể, gạo Jasmine ổn định ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa có mức giá 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động ở mức 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài tiếp tục duy trì với mức giá 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài có mức giá ổn định khoảng 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan có mức giá 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng có giá 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mức 18.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái có giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật duy trì ổn định với mức giá 22.000 đồng/kg.
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
---|---|---|
Gạo tẻ thường |
15.000 - 16.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
Tại các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay ngày 25/5 vẫn tiếp tục đi ngang. Cụ thể, sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 vẫn giữ nguyên với mức giá 7.500-7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 có giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 ổn định với mức giá 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 tiếp tục duy trì ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có mức giá trong khoảng 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa Nhật tiếp tục ổn định với mức giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 duy trì quanh ngưỡng 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nếp Long An có giá trong khoảng 9.800 - 10.500 đồng/kg; lúa Nàng Nhen khô có giá 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm |
---|---|---|
IR 504 |
7.500 - 7.600 |
- |
OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
OM 380 |
7.500 - 7.600 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An |
9.800 - 10.500 |
- |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Trong sáng nay, nguồn cung các loại gạo tại nhiều địa phương như Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang khan hiếm, gạo mới chất lượng kém, nhu cầu về gạo thụt giảm hơn so với hôm qua. Tại tỉnh An Giang, nguồn gạo khan hiếm lại có chất lượng kém, khó được lòng thương lái. Tại tỉnh Đồng Tháp và Tiền Giang, tuy chất lượng gạo khá tốt nhưng nguồn cung hiếm, khó bán được hàng.
Theo ghi nhận hôm nay, giống lúa tại các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giao dịch chậm nhưng giá cả lại có xu hướng ổn định, không có nhiều biến động. Đối với giống lúa giao dịch chậm như giống lúa Hè Thu, nhiều thương lái đã ngưng mua do giá khá cao.
Giá lúa gạo hôm nay 25/5: Giá gạo xuất khẩu vẫn tiếp tục duy trì ổn định
Ngày hôm nay tại thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu vẫn tiếp tục duy trì ổn định và không có nhiều biến động. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo 5% tấm hiện đang có giá cao nhất là 588 USD/tấn; gạo 25% tấm có giá 562 USD/tấn; gạo 100% tấm là loại gạo có giá thấp nhất với 485 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm |
---|---|---|
Gạo 5% tấm |
588 |
- |
Gạo 25% tấm |
562 |
- |
Gạo 100% tấm |
485 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/5 có sự ổn định hơn so với ngày hôm qua nhưng vẫn có biến động nhẹ ở một số loại gạo. Dự báo, giá lúa gạo vẫn sẽ còn tiếp tục có nhiều biến động hơn nữa trong thời gian sắp tới.