Điểm chuẩn NEU 2024 diện xét tuyển sớm
Năm 2024, Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến tuyển sinh 6.200 tân sinh viên, đánh dấu sự tăng chỉ tiêu so với năm trước. Đáng chú ý, trong đợt tuyển sinh năm nay là việc mở rộng thêm các ngành học mới đáp ứng nhu cầu thị trường lao động hiện đại, bao gồm Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật phần mềm và An toàn thông tin.
Nhà trường tiếp tục áp dụng ba phương thức tuyển sinh chính gồm: Xét tuyển thẳng, Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển theo đề án riêng (Dành cho thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy và có chứng chỉ quốc tế theo quy định của nhà trường (chiếm 80% tổng chỉ tiêu).
Thí sinh được xét tuyển thẳng
Theo thông báo từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) vào ngày 2/7/2024, trường đã chính thức công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học vào đại học chính quy năm 2024.
Năm nay, NEU xét tuyển thẳng cho 248 thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Cụ thể gồm các thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đoạt giải nhất kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2024.
Ngoài ra, NEU cũng xét trúng tuyển cho 3 thí sinh dự bị đại học đã hoàn thành chương trình dự bị đại học và đạt điểm trúng tuyển vào các ngành của trường năm 2023.
Đặc biệt, 2 thí sinh thuộc diện hộ nghèo cũng được NEU xét trúng tuyển và sẽ theo học chương trình dự bị đại học 1 năm tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương (Phú Thọ).
Đối với các thí sinh đoạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2024 và đăng ký xét tuyển vào NEU theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, NEU sẽ ưu tiên xét tuyển và cộng điểm như sau:
- Giải nhất: +2 điểm
- Giải nhì: +1.5 điểm
- Giải ba: +1 điểm
Kết quả xét tuyển thẳng với nhóm đối tượng ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học năm 2024 của NEU thể hiện sự quan tâm và trân trọng đối với những học sinh có thành tích học tập xuất sắc, góp phần thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho nhà trường.
Điểm chuẩn NEU đối với nhóm 1 dựa trên điểm chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT
Đại học Kinh tế Quốc dân đã công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2024 cho thí sinh thuộc nhóm 1, bao gồm những thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT (chiếm 5% chỉ tiêu). Theo đó, điểm chuẩn NEU đối với nhóm thí sinh này dao động từ 24,38 đến 28,88 điểm, tương ứng với các ngành học khác nhau.
Ngành có điểm chuẩn cao nhất trong nhóm 1 là Kinh doanh quốc tế với 28,88 điểm, tiếp theo là Thương mại điện tử với 28,73 điểm. Các ngành khác có điểm chuẩn trên 28 điểm bao gồm Truyền thông Marketing (hệ POHE), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp, Phân tích kinh doanh,...
Mức điểm chuẩn thấp nhất trong nhóm 1 là 24,38 điểm, áp dụng cho các ngành như Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Quản trị chất lượng và Đổi mới, Quản lý công và Chính sách.
So với năm 2023, điểm chuẩn xét tuyển NEU cho nhóm 1 có sự thay đổi nhẹ ở một số ngành. Cụ thể, một số ngành có điểm chuẩn tăng nhẹ, trong khi một số ngành khác có điểm chuẩn giảm.
Công thức tính điểm: ĐXT = điểm SAT30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có); ĐXT = điểm ACT30/36 + điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn NEU đối với nhóm 2 dựa vào điểm thi đánh giá năng lực
Phương thức xét tuyển kết hợp nhóm 2 áp dụng cho các thí sinh sử dụng điểm thi đánh giá năng lực (HSA/APT) của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP HCM và điểm thi đánh giá tư duy (TSA) của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 hoặc 2024; hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi HSA/APT/TSA năm 2023 hoặc 2024 để xét tuyển (chiếm 45% tổng chỉ tiêu).
Điểm chuẩn NEU cao nhất của phương thức xét tuyển này là 24,7 điểm, thuộc ngành Kinh doanh quốc tế. Ngành Thương mại điện tử xếp vị trí thứ hai với điểm chuẩn 24,4 điểm. Nhóm ngành có điểm chuẩn thấp nhất (19,33 điểm) bao gồm Thẩm định giá (hệ POHE), Quản trị chất lượng và Đổi mới, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Kinh tế nông nghiệp,...
Nhìn chung, điểm chuẩn NEU xét tuyển cho nhóm 2 năm 2024 dao động từ 19,33 đến 24,7 điểm, thể hiện tính cạnh tranh cao cho các ngành học được tuyển sinh theo phương thức này.
Công thức tính điểm:
- ĐXT = điểm HSA*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có).
- ĐXT = điểm APT*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có).
- ĐXT = điểm TSA*30/100 + điểm ưu tiên (nếu có).
Công thức tính điểm xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm HSA/APT/TSA:
- ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm HSA*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có).
- ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm APT*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có).
- ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm TSA*30/100)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn NEU năm 2024 dự kiến
Dự kiến điểm chuẩn đầu vào Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2024 xét theo điểm của kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ tiếp tục duy trì xu hướng tăng nhẹ. Cụ thể, dự đoán điểm chuẩn cho các ngành có điểm chuẩn cao nhất có thể dao động từ 28,5 đến 29 điểm. Các ngành còn lại có thể dao động từ 26,5 đến 27,5 điểm.
Lưu ý: Đây chỉ là điểm dự kiến dựa trên dữ liệu của những năm trước. Điểm chuẩn thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chất lượng thí sinh, số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Tiếp tục theo dõi VNtre để cập nhật điểm chuẩn tuyển sinh mới nhất.
Điểm chuẩn NEU từ năm 2021-2023
Từ năm 2021 đến 2023, điểm chuẩn NEU theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT khá ổn định, dao động trên 26 điểm, cao nhất là 28,6/30.
Mức điểm chuẩn có sự biến động nhất định giữa các ngành và năm tuyển sinh. Một số ngành luôn có điểm chuẩn cao như Quan hệ công chúng, Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán.
Điểm chuẩn của các ngành này thường trên 28 điểm ở thang 30 và trên 35 điểm ở thang 40 (môn Tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2).
Ở các ngành còn lại, điểm chuẩn thường dao động từ 26 đến 27 điểm, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý công và Chính sách.
NEU cũng giữ ổn định các tổ hợp xét tuyển trong những năm gần đây. Đa số ngành xét tuyển từ bốn tổ hợp là A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh). Một số ngành đặc thù xét tuyển theo khối B00 (Toán, Hóa, Sinh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) hay D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh).
Về học phí, các chương trình đào tạo chuẩn tại Đại học Kinh tế Quốc dân có mức học phí dao động từ 16 đến 22 triệu đồng một năm. Đối với các chương trình chất lượng cao và liên kết quốc tế, mức học phí có thể cao hơn từ 2 đến 3 lần so với chương trình chuẩn.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
2021 |
2022 |
2023 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D09; D10 |
37,3 |
35,85 |
36,5 |
2 |
7310101 |
Kinh tế |
A00; A01; D01; D07 |
27,55 |
- |
- |
3 |
7310101_1 |
Kinh tế học (ngành Kinh tế) |
A00; A01; D01; D07 |
- |
27,45 |
27,1 |
4 |
7310101_2 |
Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) |
A00; A01; D01; D07 |
- |
26,9 |
27,05 |
5 |
7310101_3 |
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) |
A00; A01; D01; D07 |
- |
27,65 |
27,15 |
6 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
A00; A01; D01; B00 |
27,7 |
27,5 |
27,5 |
7 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
A00; A01; D01; D07 |
27,5 |
27,5 |
27,35 |
8 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
A00; A01; D01; D07 |
28,05 |
27,75 |
27,35 |
9 |
7310107 |
Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2 từ 2023) |
A00; A01; D01; D07 |
27,3 |
27,2 |
36,2 |
10 |
7310108 |
Toán kinh tế (Toán hệ số 2 từ 2023) |
A00; A01; D01; D07 |
27,4 |
27,15 |
35,95 |
11 |
7320108 |
Quan hệ công chúng |
A01; D01; C03; C04 |
28,1 |
28,6 |
27,2 |
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D07 |
27,75 |
27,45 |
27,25 |
13 |
7340115 |
Marketing |
A00; A01; D01; D07 |
28,15 |
28 |
27,55 |
14 |
7340116 |
Bất động sản |
A00; A01; D01; D07 |
27,2 |
26,65 |
26,4 |
15 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; D01; D07 |
28,25 |
28 |
27,5 |
16 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00; A01; D01; D07 |
27,9 |
27,7 |
27,35 |
17 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00; A01; D01; D07 |
28,1 |
28,1 |
27,65 |
18 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
- |
27,25 |
27,1 |
19 |
7340204 |
Bảo hiểm |
A00; A01; D01; D07 |
27 |
26,4 |
26,4 |
20 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D07 |
27,65 |
27,4 |
27,05 |
21 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00; A01; D01; D07 |
28,1 |
28,15 |
27,2 |
22 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
A00; A01; D01; D07 |
27,2 |
26,85 |
27,05 |
23 |
7340403 |
Quản lý công |
A00; A01; D01; D07 |
27,2 |
26,6 |
26,75 |
24 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
A00; A01; D01; D07 |
27,7 |
27,45 |
27,1 |
25 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2 từ 2023) |
A00; A01; D01; D07 |
27,5 |
27,5 |
36,15 |
26 |
7340409 |
Quản lý dự án |
A00; A01; D01; B00 |
27,5 |
27,3 |
27,15 |
27 |
7380101 |
Luật |
A00; A01; D01; D07 |
27,1 |
26,3 |
26,6 |
28 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; A01; D01; D07 |
27,35 |
27 |
26,85 |
29 |
7480101 |
Khoa học máy tính (Toán hệ số 2 từ 2023) |
A00; A01; D01; D07 |
27 |
26,7 |
35,35 |
30 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (Toán hệ số 2 từ 2023) |
A00; A01; D01; D07 |
27,3 |
27 |
35,3 |
31 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01; D07 |
28,3 |
28,2 |
27,4 |
32 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00; A01; D01; B00 |
26,9 |
26,1 |
26,6 |
33 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00; A01; D01; B00 |
26,95 |
26,1 |
26,2 |
34 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A01; D01; D07 |
27,2 |
26,85 |
26,75 |
35 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; D01; D07 |
27,35 |
26,85 |
26,75 |
36 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; D01; D07 |
26,9 |
26,1 |
26,4 |
37 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00; A01; D01; B00 |
26,95 |
26,1 |
26,35 |
38 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; D01; D07 |
27,5 |
26,2 |
26,55 |
39 |
CT1 |
Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
27,6 |
- |
- |
40 |
CT2 |
Tài chính công |
A00; A01; D01; D07 |
27,5 |
- |
- |
41 |
CT3 |
Tài chính doanh nghiệp |
A00; A01; D01; D07 |
27,9 |
- |
- |
42 |
EBBA |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
A00; A01; D01; D07 |
27,05 |
26,8 |
27,1 |
43 |
EP01 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE, Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
36,45 |
34,9 |
36,1 |
44 |
EP02 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
A00; A01; D01; D07 |
26,95 |
26,4 |
26,45 |
45 |
EP03 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
A00; A01; D01; D07 |
26,95 |
26,5 |
26,85 |
46 |
EP04 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) |
A00; A01; D01; D07 |
27,3 |
26,8 |
26,9 |
47 |
EP05 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
A00; A01; D01; D07 |
27,15 |
26,8 |
26,85 |
48 |
EP06 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
A00; A01; D01; D07 |
27,3 |
27,2 |
27,15 |
49 |
EP07 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
A01; D01; D07; D10 |
27,1 |
26,9 |
26,65 |
50 |
EP08 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
A01; D01; D07; D10 |
27,1 |
26,45 |
26,6 |
51 |
EP09 |
Công nghệ tài chính (BFT) |
A00; A01; D01; D07 |
27,1 |
26,9 |
26,75 |
52 |
EP10 |
Tài chính và Đầu tư (BFI - Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D10 |
37,1 |
36,25 |
36,5 |
53 |
EP11 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D09; D10 |
36,6 |
34,6 |
35,75 |
54 |
EP12 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) |
A00; A01; D01; D07 |
27,55 |
27,2 |
27,2 |
55 |
EP13 |
Kinh tế học tài chính (FE) |
A00; A01; D01; D07 |
26,95 |
26,5 |
26,75 |
56 |
EP14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC - Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D10 |
37,55 |
36,25 |
36,4 |
57 |
EPMP |
Quản lý công và Chính sách (E- PMP) |
A00; A01; D01; D07 |
26,85 |
26,1 |
26,1 |
58 |
POHE |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
36,75 |
- |
- |
59 |
POHE1 |
POHE-Quản trị khách sạn (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
35,35 |
35,65 |
60 |
POHE2 |
POHE-Quản trị lữ hành (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
34,8 |
35,65 |
61 |
POHE3 |
POHE-Truyền thông Marketing (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
38,15 |
37,1 |
62 |
POHE4 |
POHE-Luật kinh doanh (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
35,5 |
36,2 |
63 |
POHE5 |
POHE-Quản trị kinh doanh thương mại (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
36,95 |
36,85 |
64 |
POHE6 |
POHE-Quản lý thị trường (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
- |
35 |
35,65 |
65 |
POHE7 |
POHE-Thẩm định giá (Tiếng Anh hệ số 2) |
A01; D01; D07; D09 |
35 |
35, |
Như vậy, ngoài diện tuyển thẳng và xét tuyển sớm, trường Đại học Kinh tế Quốc dân vẫn áp dụng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia làm phương thức chính. Do đó, thí sinh nên cân nhắc kỹ lưỡng điểm chuẩn NEU một vài năm gần đây và các phương thức phù hợp với bản thân để có cơ hội trúng tuyển cao nhất.
* Nguồn: Thông tin trong bài viết được tổng hợp từ trường Đại học Kinh tế quốc dân