Thông tin về Trường Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ (CTU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam nằm ở thành phố Cần Thơ, thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Được thành lập vào năm 1966, Đại học Cần Thơ đã và đang trở thành trung tâm giáo dục, nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Tây Nam Bộ.
- Tên trường: Đại học Cần Thơ (CTU – Can Tho University)
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn
- Hotline tuyển sinh: 0292.3832.663
Học phí Đại học Cần Thơ 2024 – 2025
Học phí Đại học Cần Thơ có thể thay đổi theo từng khoa, từng ngành và từng hệ đào tạo. Thông thường, học phí được quy định và công bố bởi nhà trường trước mỗi năm học và được chia thành các khoản phí khác nhau.
Học phí chương trình chính quy đại trà
Học phí Đại học Cần Thơ bình quân đối với chương trình chính quy đại trà dao động từ 19.000.000.000 - 24.000.000 VNĐ/năm. Học phí bình quân năm học 2024 - 2025 từng ngành cụ thể như sau:
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành tuyển sinh |
Khối ngành |
Danh hiệu và |
Học phí bình quân năm học 2024 - 2025 |
7140201 |
Giáo dục mầm non |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ đồng (*) |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19.400.000 VNĐ (*) |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340115 |
Marketing |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340301 |
Kế toán |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7340302 |
Kiểm toán |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7380107 |
Luật kinh tế |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7380101 |
Luật, 2 chuyên ngành: |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7420101 |
Sinh học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20.500.000 VNĐ |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20.500.000 VNĐ |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
IV |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20.900.000 VNĐ |
7440112 |
Hóa học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20.500.000 VNĐ |
7440301 |
Khoa học môi trường |
IV |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20.900.000 VNĐ |
7460112 |
Toán ứng dụng |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22.200.000 VNĐ |
7460201 |
Thống kê |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22.200.000 VNĐ |
7480101 |
Khoa học máy tính |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480201H |
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7480202 |
An toàn thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22.200.000 VNĐ |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22.200.000 VNĐ |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7580101 |
Kiến trúc |
V |
Kiến trúc sư; |
21.600.000 VNĐ |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620105 |
Chăn nuôi |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620109 |
Nông học |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22.700.000 VNĐ |
7640101 |
Thú y |
V |
Bác sĩ thú y; 5 năm |
21.700.000 VNĐ |
7720203 |
Hóa dược |
VI |
Cử nhân; 4 năm |
23.500.000 VNĐ |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7229001 |
Triết học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.100.000 VNĐ |
7229030 |
Văn học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7310101 |
Kinh tế |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7310201 |
Chính trị học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.100.000 VNĐ |
7310301 |
Xã hội học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7320101 |
Báo chí |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20.400.000 VNĐ |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7810101 |
Du lịch |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7810101H |
Du lịch – học tại Khu Hòa An |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20.400.000 VNĐ |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20.000.000 VNĐ |
7850103 |
Quản lý đất đai |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20.400.000 VNĐ |
Học phí chương trình tiên tiến và CLC
Đối với các sinh viên theo học hệ tiên tiến và chất lượng cao, học phí sẽ được giữ ở mức cố định từ 2024 - 2028. Cụ thể:
Mã ngành |
Tên ngành |
Học phí mỗi năm học |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
36.000.000 VNĐ |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
36.000.000 VNĐ |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
7520216C |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7480104C |
Hệ thống thông tin (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) |
33.000.000 VNĐ |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
36.000.000 VNĐ |
Các sinh viên thuộc nhóm ngành sư phạm sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định của Chính phủ.
Học phí chương trình thạc sĩ
Học phí Đại học Cần Thơ chương trình thạc sĩ tuỳ thuộc vào khối ngành bạn lựa chọn theo học, dao động trong khoảng 8.000.000 VNĐ/năm. Trường chia thành 6 khối ngành đào tạo thạc sĩ, cụ thể như sau:
Khối ngành |
Mức học phí Thạc sĩ Đại học Cần Thơ |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
7.350.000 VNĐ/học kì (490.000 VNĐ/tín chỉ) |
Khối ngành III: Kinh doanh, quản lý và pháp luật |
7.350.000 VNĐ/học kì (490.000 VNĐ/tín chỉ) |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên |
8.775.000 VNĐ/học kì (585.000 VNĐ/tín chỉ) |
Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và CNTT, CN Kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm nghiệp và thủy sản, Thú y |
8.775.000 VNĐ/học kì (585.000 VNĐ/tín chỉ) |
Khối ngành VII: Nhân văn, KHXH và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Du lịch, Khách sạn, TDTT, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường |
7.350.000 VNĐ/học kì (490.000 VNĐ/tín chỉ) |
Học phí dự kiến bình quân theo năm (2023 – 2026)
Học phí Đại học Cần Thơ sẽ tăng 4.000.000 VNĐ - 9.000.000 VNĐ/năm, tương đương tăng 25%/năm.
Khối ngành |
Mức học phí bình quân (VNĐ) |
||
2023 - 2024 |
2024 - 2025 |
2025 - 2026 |
|
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên. |
17.000.000 |
21.000.000 |
27.000.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh, quản lý và pháp luật. |
17.000.000 |
21.000.000 |
27.000.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên. |
18.000.000 |
23.000.000 |
29.000.000 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và CNTT, CN Kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm nghiệp và thủy sản, Thú y. |
19.000.000 |
24.000.000 |
31.000.000 |
Khối ngành VI: Khối ngành sức khoẻ khác. |
24.000.000 |
31.000.000 |
40.000.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, KHXH và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Du lịch, Khách sạn, TDTT, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường. |
18.000.000 |
22.000.000 |
29.000.000 |
So sánh học phí đại học Cần Thơ 2024 - 2025 với các năm trước
So với năm học trước, học phí Đại học Cần Thơ năm học 2024 - 2025 tăng từ 17.000.000 VNĐ - 24.000.000/năm triệu đồng lên 21.000.000 VNĐ - 31.000.000 VNĐ/năm, tăng khoảng 4.000.000 VNĐ - 7.000.000 VNĐ.
Qua các năm, học phí Đại học Cần Thơ có xu hướng tăng đều đặn. Điều này xuất phát từ việc gia tăng chi phí vận hành, nâng cấp cơ sở vật chất và các yếu tố khác liên quan đến chất lượng giáo dục. Đối với chương trình tiên tiến và chất lượng cao, học phí cũng tăng theo hệ số nhân với mức học phí chuẩn của các chương trình đại trà.
Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ
Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ bao gồm các chương trình miễn giảm học phí và các khoản hỗ trợ tài chính nhằm giúp sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi.
Chính sách miễn giảm học phí
Các chính sách miễn giảm học phí Đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy theo các nhóm đối tượng, cụ thể:
Miễn học phí cho các đối tượng:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
- Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Giảm 70% học phí cho các đối tượng: Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển - hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Giảm 50% học phí cho các đối tượng sau: Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Vay vốn đóng học phí
Bên cạnh việc miễn giảm học phí, Đại học Cần Thơ còn hỗ trợ sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng Chính sách Xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng, tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng. Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:
- Chủ hộ là cha, mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
Học bổng
Để hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ, nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập. Các loại học bổng do nhà trường cung cấp bao gồm:
- Học bổng dành cho tân sinh viên.
- Học bổng khuyến khích học tập.
Học bổng hỗ trợ của các tổ chức xã hội.
Trợ cấp xã hội
Học phí Đại học Cần Thơ còn có thể giảm đi nhờ chính sách hỗ trợ tài chính của trường để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi.
- Trợ cấp xã hội: Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa.
- Hỗ trợ chi phí học tập: Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng đặc biệt theo quy định của trường.
Cách nộp học phí và lệ phí
Để nộp lệ phí, học phí Đại học Cần Thơ, nhà trường đưa ra 4 phương thức như sau:
- Chuyển khoản qua ngân hàng.
- Nộp trực tiếp lại phòng Tài chính của trường.
- Đóng học phí qua thẻ ATM.
- Thanh toán qua ngân hàng điện tử.
Quy định về thời gian đóng học phí
Thời gian đóng học phí Đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn. Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt, mỗi đợt thường kéo dài 2 - 3 tuần trong mỗi học kỳ:
- Đợt đóng học phí đầu tiên: Thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu.
- Đợt đóng học phí thứ hai: Thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11.
Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên
Giảm áp lực học phí có thể thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau. Dưới đây là một số bí quyết giúp sinh viên quản lý tài chính hiệu quả và giảm bớt gánh nặng học phí:
Giành học bổng
Nhận được học bổng là một trong những phương thức hiệu quả giúp sinh viên giảm áp lực học phí Đại học Cần Thơ. Mỗi học bổng có giá trị khác nhau dựa trên tiêu chí xét duyệt riêng. Chính sách học bổng cũng khuyến khích sinh viên cố gắng hơn trong học tập và nâng cao khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.
Tham gia những hoạt động, dự án do trường tổ chức
Một trong những phương thức giúp sinh viên giảm bớt áp lực học phí Đại học Cần Thơ là tham gia vào các hoạt động và dự án do trường tổ chức. Những hoạt động và cuộc thi này tạo ra nhiều cơ hội để sinh viên kiếm tiền, thường được trả lương hoặc hỗ trợ tài chính cho người tham gia.
Sinh viên có thể nhận giải thưởng hoặc được trả lương khi làm nhân viên tạm thời trong các sự kiện đó. Điều này giúp họ có thêm thu nhập và không quá căng thẳng khi đóng học phí Đại học Cần Thơ.
Đi làm thêm
Làm thêm là một trong những cách hiệu quả giúp giảm học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên. Việc kiếm thu nhập từ công việc làm thêm giúp sinh viên có thể tự chi trả chi phí học tập và sinh hoạt hàng ngày một cách độc lập.
Học phí Đại học Cần Thơ trong năm học 2024 - 2025 dự kiến rơi vào khoảng 19.000.000 VNĐ - 36.000.000 VNĐ/năm. Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao thường có học phí cao hơn chương trình đại trà. Bên cạnh đó, chi phí cũng không cố định mà sẽ tăng dần theo từng năm học.