Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/6
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng nhích nhẹ với mặt hàng gạo. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 nhích tăng với giá 10.750 - 10.850 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg); gạo thành phẩm IR 504 nhích tăng với giá 12.600 - 12.750 đồng/kg (tăng 150 đồng/kg).
Hôm nay ngày 24/6, mặt hàng gạo tại các chợ lẻ vẫn giữ ổn định. Cụ thể, gạo Jasmine tiếp tục bình ổn với mức giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen tiếp tục bình ổn với mức giá 30.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa tiếp tục bình ổn với mức giá 21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường tiếp tục bình ổn với mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài tiếp tục bình ổn với mức giá 20.000 - 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài tiếp tục bình ổn với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan tiếp tục bình ổn với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng tiếp tục bình ổn với mức giá 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường tiếp tục bình ổn với mức giá 18.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái tiếp tục bình ổn với mức giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật tiếp tục bình ổn với mức giá 23.000 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ngày 24/6 không có biến động. Cụ thể, cám khô tiếp tục bình ổn với mức giá 6.950 - 7.050 đồng/kg; tấm IR 504 tiếp tục bình ổn với mức giá 9.700 - 9.800 đồng/kg.
Loại gạo |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
Gạo tẻ thường |
17.000 - 18.000 |
- |
Gạo Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
Gạo thơm Thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
Gạo Nàng Hoa |
21.000 |
- |
Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
Gạo Nhật |
23.000 |
- |
Hôm nay ngày 24/6, mặt hàng lúa không có biến động. Cụ thể, Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, lúa IR 504 tiếp tục bình ổn với mức giá 7.000 - 7.200 đồng/kg; lúa Nếp Long An tiếp tục bình ổn với mức giá 9.500 - 9.700 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 tiếp tục bình ổn với mức giá 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 5451 tiếp tục bình ổn với mức giá 6.900 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 380 tiếp tục bình ổn với mức giá 6.800 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 tiếp tục bình ổn với mức giá 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa Nhật tiếp tục bình ổn với mức giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 tiếp tục bình ổn với mức giá 7.600 - 7.700 đồng/kg; Nàng Nhen tiếp tục bình ổn với mức giá 20.000 đồng/kg.
Giống lúa |
Giá cả (đồng/kg) |
Tăng/Giảm (đồng/kg) |
IR 504 |
7.000 - 7.200 |
- |
OM 5451 |
6.900 - 7.000 |
- |
OM 380 |
6.800 - 7.000 |
- |
Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
Nếp Long An |
9.500 - 9.700 |
- |
Nàng Nhen khô |
20.000 |
- |
Ghi nhận hôm nay ngày 24/6, giá lúa tại tỉnh An Giang ít biến động,và chất lượng đẹp nhưng giao dịch chậm. Tỉnh Hậu Giang và Đồng Tháp có giao dịch đều và giá bình ổn.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/6 tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 24/6 không có biến động. Cụ thể, Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo tiêu chuẩn 5% tấm tiếp tục bình ổn với mức giá 569 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 25% tấm tiếp tục bình ổn với mức giá 547 USD/tấn; gạo 100% tiếp tục bình ổn với mức giá 473 USD/tấn.
Loại gạo xuất khẩu |
Giá cả (USD/tấn) |
Tăng/Giảm (USD/tấn) |
Gạo 5% tấm |
569 |
- |
Gạo 25% tấm |
547 |
- |
Gạo 100% tấm |
473 |
- |
Nhìn chung, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/6 có xu hướng ổn định nhưng còn biến động nhẹ ở mặt hàng gạo. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu của Việt Nam cũng đang tiếp tục duy trì bình ổn với mức giá khoảng 473 - 569 USD/tấn.