Người tuổi Tỵ: Giải mã tính cách, tình duyên & sự nghiệp

Người tuổi Tỵ thông minh, sắc sảo, khéo léo và luôn thu hút người khác bởi sự uyển chuyển của mình. Đây cũng là ưu điểm giúp họ thuận lợi hơn trên con đường lập thân lập nghiệp. Cuộc đời của người tuổi Tỵ sẽ gặt hái được nhiều thành công lớn.

Tuổi Tỵ là con gì?

Tuổi Tỵ là tuổi con rắn, xếp ở vị trí thứ 6 trong 12 con giáp, liền kề với tuổi Thìn và tuổi Ngọ. Như rắn săn mồi, người tuổi Tỵ bình tĩnh, hành động cẩn thận, biết chớp thời cơ để đạt được mục đích.

Thế giới nội tâm của người tuổi Tỵ phong phú nhưng cũng đầy bí ẩn. Họ sống khép kín, hiếm ai đoán được suy nghĩ của họ. Họ không thích làm phiền người khác, cũng không muốn ai xen vào chuyện riêng của mình, sự tò mò khiến họ cảm thấy phiền phức.

Tuổi Tỵ là những người cầm tinh con rắn
Tuổi Tỵ là những người cầm tinh con rắn

Tuổi Tỵ sinh năm bao nhiêu?

Những người sinh các năm 1953 (Quý Tỵ), 1965 ( Ất Tỵ), 1977 (Đinh Tỵ), 1989 (Kỷ Tỵ), 2001 (Tân Tỵ) đều thuộc tuổi Tỵ. Tính cách của từng năm tuổi có nhiều nét riêng biệt, đặc trưng của hành giáp đó.

Tuổi Quý Tỵ (1953)

Những người tuổi Quý Tỵ có tính cách phóng khoáng, lạc quan, tràn đầy năng lượng tích cực. Họ cũng sở hữu ý chí kiên cường, không bao giờ bỏ cuộc trước mọi khó khăn, thử thách. Đặc biệt, khả năng tùy cơ ứng biến của họ luôn khiến mọi người phải ngạc nhiên.

Tuổi Quý Tỵ dù gặp chông gai vẫn không từ bỏ
Tuổi Quý Tỵ dù gặp chông gai vẫn không từ bỏ

Tuổi Ất Tỵ (1965)

Xét về trí thông minh và sự kiên định thì không ai vượt qua tuổi Ất Tỵ. Những người tuổi này có đầu óc tư duy, thận trọng khi đưa ra quyết định, không dao động trước bất kỳ cám dỗ nào. Họ cũng rất khôn ngoan, nhạy cảm với các vấn đề và đánh giá tình huống tốt để có cách xử lý phù hợp.

Người tuổi Ất Tỵ luôn kiên định tiến tới mục tiêu đã chọn
Người tuổi Ất Tỵ luôn kiên định tiến tới mục tiêu đã chọn

Tuổi Đinh Tỵ (1977)

Thuộc tuýp người hướng nội, người tuổi Đinh Tỵ không thích ồn ào, náo nhiệt, ít khi thể hiện cảm xúc của bản thân. Dù không thường xuyên tâm sự với người khác nhưng họ sống rất tình cảm và nhân ái, giàu lòng trắc ẩn. Họ sẵn sàng giúp đỡ mọi người không mưu cầu lợi ích cá nhân.

Đinh Tỵ hiếm khi biểu lộ tâm tư ra ngoài
Đinh Tỵ hiếm khi biểu lộ tâm tư ra ngoài

Tuổi Kỷ Tỵ (1989)

Người tuổi Kỷ Tỵ thân thiện, giao tiếp khéo léo nên thiết lập được nhiều mối quan hệ xã hội. Họ không bảo thủ, cố chấp mà biết lắng nghe góp ý để cải thiện bản thân. Tuy nhiên, do sự nghiêm khắc và lối sống nguyên tắc của mình, họ thường bị hiểu lầm là khó gần, cứng nhắc.

Việc quá tuân thủ quy tắc khiến tuổi Kỷ Tỵ dễ bị hiểu lầm
Việc quá tuân thủ quy tắc khiến tuổi Kỷ Tỵ dễ bị hiểu lầm

Tuổi Tân Tỵ (2001)

Tuổi Tân Tỵ nổi tiếng với sự sắc sảo, khả năng phân tích và suy luận logic tài tình. Họ ham học hỏi, tích cực nghiên cứu, thích khám phá những điều mới mẻ. Ngoài ra, những người tuổi này có bản lĩnh vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, biết coi trọng chữ tín nên được nhiều người yêu mến.

Người tuổi Tân Tỵ muốn bay nhảy tới những chân trời mới
Người tuổi Tân Tỵ muốn bay nhảy tới những chân trời mới

Người tuổi Tỵ mệnh gì? 

Không phải người tuổi Tỵ nào cũng có chung một mệnh. Theo phong thủy, mệnh ngũ hành tương ứng với từng năm sinh sẽ khác nhau.

Tuổi Năm Sinh Tuổi
(Năm 2024)
Mệnh
Quý Tỵ 1953 71 Thủy
(Trường Lưu Thủy)
Ất Tỵ 1965 59 Hỏa
(Phú Đăng Hỏa)
Đinh Tỵ 1977 47 Thổ
(Sa Trung Thổ)
Kỷ Tỵ 1989 35 Mộc
(Đại Lâm Mộc)
Tân Tỵ 2001 23 Kim
(Bạch Lạp Kim)

Người tuổi Tỵ hợp với tuổi nào?

Văn hóa Á Đông coi trọng việc xem tuổi hợp - kỵ trong việc tìm kiếm đối tác, đồng nghiệp và bạn đời. Điều này mang đến may mắn, hạnh phúc, thành công mọi người nói chung và người tuổi Tỵ nói riêng.

Tuổi Quý Tỵ (1953)

  • Nam mạng

Lựa chọn vợ chồng: Tân Mão (1951), Quý Tỵ (1953), Ất Mùi (1955), Đinh Dậu (1957), Kỷ Hợi (1959), Tân Sửu (1961)
Trong làm ăn: Quý Tỵ (1953), Ất Mùi (1955), Đinh Dậu (1957)
Tuổi kỵ: Canh Dần (1950), Nhâm Dần (1962)

  • Nữ mạng

Lựa chọn vợ chồng: Quý Tỵ (1953), Ất Mùi (1955), Đinh Dậu (1957), Kỷ Hợi (1959), Tân Sửu (1961)
Trong làm ăn: Quý Tỵ (1953), Ất Mùi (1955), Đinh Dậu (1957)
Tuổi kỵ: Canh Dần (1950), Nhâm Dần (1962)

Tuổi Ất Tỵ (1965)

  • Nam mạng

Lựa chọn vợ chồng: Giáp Thìn (1964), Đinh Mùi (1967), Canh Tuất (1970), Quý Sửu (1973)
Trong làm ăn: Đinh Mùi (1967), Canh Tuất (1970), Quý Sửu (1973)
Tuổi kỵ: Nhâm Dần (1962), Mậu Thân (1968), Giáp Dần (1974), Canh Thân (1980)

  • Nữ mạng

Lựa chọn vợ chồng: Giáp Thìn (1964), Đinh Mùi (1967), Canh Tuất (1970), Quý Sửu (1973)
Trong làm ăn: Đinh Mùi (1967), Canh Tuất (1970), Quý Sửu (1973)
Tuổi kỵ: Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Tân Hợi (1971), Nhâm Tý (1972)

Tuổi Đinh Tỵ (1977)

  • Nam mạng

Lựa chọn vợ chồng: Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980)
Trong làm ăn: Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982)
Tuổi kỵ: Nhâm Tý (1972), Giáp Dần (1974), Mậu Ngọ (1978), Giáp Tý (1984), Bính Dần (1986), Canh Ngọ (1990)

  • Nữ mạng

Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất (1970), Bính Thìn (1976), Nhâm Tuất (1982)
Trong làm ăn: Bính Thìn (1976), Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982)
Tuổi kỵ: Nhâm Tý (1972), Giáp Dần (1974), Mậu Ngọ (1978), Giáp Tý (1984), Bính Dần (1986), Canh Ngọ (1990)

Tuổi Kỷ Tỵ (1989)

  • Nam mạng

Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Tỵ (1989), Canh Ngọ (1990), Nhâm Thân (1992), Ất Hợi (1995), Bính Tý (1996)
Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (1989), Canh Ngọ (1990), Nhâm Thân (1992), Ất Hợi (1995)
Tuổi kỵ: Tân Dậu(1981), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Quý Dậu (1993), Mậu Dần (1998), Kỷ Mão (1999)

  • Nữ mạng

Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Thân (1992), Ất Hợi (1995), Bính Tý (1996)
Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (1989), Canh Ngọ (1990), Nhâm Thân (1992)
Tuổi kỵ: Đinh Mão (1987), Quý Dậu (1993), Mậu Dần (1998), Kỷ Mão (1999)

Tuổi Tân Tỵ (2001)

  • Nam mạng

Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Mão (1999), Tân Tỵ (2001), Nhâm Ngọ (2002), Ất Dậu (2005), Đinh Hợi (2007), Mậu Tý (2008)
Trong làm ăn: Tân Tỵ (2001), Nhâm Ngọ (2002), Đinh Hợi (2007), Mậu Tý (2008)
Tuổi kỵ: Đinh Sửu (1997), Mậu Dần (1998), Quý Mùi (2003), Kỷ Sửu (2009), Canh Dần (2010), Ất Mùi (2015)

  • Nữ mạng

Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Mão (1999), Tân Tỵ (2001), Nhâm Ngọ (2002), Ất Dậu (2005), Đinh Hợi (2007), Mậu Tý (2008)
Trong làm ăn: Tân Tỵ (2001), Nhâm Ngọ (2002), Ất Dậu (2005)
Tuổi kỵ: Đinh Sửu (1997), Mậu Dần (1998), Quý Mùi (2003), Kỷ Sửu (2009), Canh Dần (2010), Ất Mùi (2015)

Đồng hành với người hợp tuổi, tuổi Tỵ hạnh phúc tròn đầy, làm ăn phát đạt
Đồng hành với người hợp tuổi, tuổi Tỵ hạnh phúc tròn đầy, làm ăn phát đạt

Tuổi Tỵ hợp màu gì và kỵ màu gì?

Theo phong thủy, mỗi tuổi có màu sắc may mắn riêng. Chọn màu hợp tuổi giúp người tuổi Tỵ thu hút nguồn năng lượng tích cực, mang đến cuộc sống nhiều điều tốt lành.

Tuổi Quý Tỵ (1953)

  • Màu sắc hợp: Tuổi này mệnh Thủy, phù hợp nhất với màu bản mệnh là xanh nước biển, xanh dương, đen,... Ngoài ra, còn các màu ánh kim, trắng, ghi, xám là màu tương sinh do Kim sinh Thủy.
  • Màu kiêng kỵ: Vì Thổ khắc Thủy nên Quý Tỵ kỵ các màu mệnh Thổ như nâu đất, vàng sậm,...

Tuổi Ất Tỵ (1965)

  • Màu sắc hợp: Các màu tone nóng như hồng, cam, đỏ, tím (màu bản mệnh hành Hỏa); màu xanh lục, xanh nõn chuối,... (màu tương sinh do Mộc sinh Hỏa).
  • Màu kiêng kỵ: Màu xanh dương, xanh lam, đen do mệnh Thủy khắc mệnh Hỏa.

Tuổi Đinh Tỵ (1977)

  • Màu sắc hợp: Các màu thuộc hành Thổ như vàng sậm, nâu, nâu đất,...; các màu tương sinh mệnh Hỏa như cam, hồng, tím, đỏ bởi Hỏa sinh Thổ theo ngũ hành.
  • Màu kiêng kỵ: Màu xanh nõn chuối, xanh lá cây,... vì hành Mộc khắc hành Thổ.

Tuổi Kỷ Tỵ (1989)

  • Màu sắc hợp: Kỷ Tỵ mệnh Mộc, hợp màu bản mệnh như xanh lá cây, xanh nõn chuối,... Cùng với đó là các màu mệnh Thủy như đen, xanh nước biển,... bởi Thủy sinh Mộc
  • Màu kiêng kỵ: Các màu trắng, bạc, ánh kim,... bởi Kim khắc Mộc.

Tuổi Tân Tỵ (2001)

  • Màu sắc hợp: Màu bản mệnh hành Kim (xám, bạc, trắng,...); màu tương sinh hành Thổ (nâu, nâu đất, vàng sậm,...).
  • Màu kiêng kỵ: Màu thuộc hành Hỏa như tím, cam, hồng, đỏ,... (Hỏa khắc Kim).
Màu tương hợp giúp người cầm tinh con rắn mọi việc thuận lợi
Màu tương hợp giúp người cầm tinh con rắn mọi việc thuận lợi

Sự nghiệp của người tuổi Tỵ

Đường công danh của người tuổi Tỵ thường khiến người khác ngưỡng mộ. Nam nữ tuổi này vừa khéo léo, khôn ngoan vừa giàu năng lượng và quyết tâm nên sự nghiệp phất lên như diều gặp gió.

Tuổi Quý Tỵ (1953)

  • Nam mạng: Giai đoạn tiền vận của nam giới Quý Tỵ chưa có nhiều thành tựu nổi bật, thậm chí còn khá chông gai. Từ độ tuổi 30 trở đi, công việc thuận lợi hơn, có những thành công bước đầu. Đến khi 45 tuổi, sự nghiệp mới thực sự thăng hoa.
  • Nữ mạng: Con đường công danh của nữ mạng Quý Tỵ có nhiều điểm tương đồng với nam mạng tuổi này. Ở độ tuổi còn trẻ họ cũng phải trải qua khó khăn, gian khổ. Bước qua tuổi 30 tuổi, tài vận hanh thông, họ bắt đầu nắm giữ các dự án lớn, tiền bạc rủng rỉnh.

Tuổi Ất Tỵ (1965)

  • Nam mạng: Nam tuổi Ất Tỵ gần như trắng tay trong khoảng thời gian đầu lập nghiệp. Nhưng càng về sau, công danh của họ càng có những bước tiến quan trọng, đặc biệt ở độ tuổi 30 - 40. Không những thế, họ còn thường xuyên gặp quý nhân phù trợ nên sự nghiệp phát triển rực rỡ.
  • Nữ mạng: Công danh của nữ giới tuổi Ất Tỵ chỉ dừng ở mức khá dù rất kiên trì, bền bỉ vào tiền vận và trung vận. Dù thế, họ vẫn có của ăn của để, hậu vận cuộc sống cũng không quá vất vả.

Tuổi Đinh Tỵ (1977)

  • Nam mạng: Phái mạnh tuổi Đinh Tỵ gây dựng sự nghiệp khá sớm. Tuy không quá giàu sang nhưng cuộc sống đủ đầy, ít phải lo nghĩ về tiền bạc. Hơn nữa, họ luôn được người thân, bạn bè hỗ trợ khi gặp trở ngại trong công việc.
  • Nữ mạng: Mặc dù không có nhiều vận may về mặt công danh, sự nghiệp phát triển không đồng đều nhưng nữ Đinh Tỵ vẫn duy trì ổn định cuộc sống. Họ có tài kinh doanh nên đi theo con đường buôn bán sẽ gặt hái nhiều thành công hơn.

Tuổi Kỷ Tỵ (1989)

  • Nam mạng: Quá trình lập nghiệp của nam Kỷ Tỵ phải trải qua nhiều cay đắng, thất bại. Bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ cùng kinh nghiệm được đúc rút, từ tuổi 38 trở đi, sự nghiệp của họ bắt đầu khởi sắc. Nhưng họ cần thận trọng khi đưa ra quyết định vì nếu chủ quan, họ có thể mất trắng.
  • Nữ mạng: Nữ giới tuổi Kỷ Tỵ có ý thức lập nghiệp từ sớm. Ban đầu, họ liên tiếp gặp thách thức, thậm chí đối mặt với nguy cơ phá sản. Nhờ ý chí kiên cường và sự hỗ trợ từ các mối quan hệ xã hội, đến tuổi trung niên, công việc ổn định, may mắn mỉm cười, tài lộc dồi dào.

Tuổi Tân Tỵ (2001)

  • Nam mạng: Sự nghiệp của các chàng trai Tân Tỵ trước 30 tuổi không gặp nhiều vận may. Sau độ tuổi này, công việc có sự bứt phá mạnh mẽ, thu được kết quả tốt đẹp từ năm 36, 37 tuổi trở đi. Nếu kiên trì, quyết tâm, công danh của nam mạng Tân Tỵ sẽ ngày càng tiến xa.
  • Nữ mạng: Bước đầu công việc của nữ giới tuổi Tân Tỵ dù khó khăn nhưng không phải trở ngại quá lớn. Đến năm 26 tuổi, khi vận số tới cùng việc phát huy hết sức tài năng của mình, sự nghiệp phát triển ổn định, làm ăn sinh lời, cuộc sống sung túc.
Người tuổi Tỵ luôn cố gắng vượt qua khó khăn khi lập nghiệp
Người tuổi Tỵ luôn cố gắng vượt qua khó khăn khi lập nghiệp

Tuổi Tỵ có tinh thần ham học hỏi, tư duy nhạy bén và khả năng nhìn xa trông rộng xuất sắc. Họ sống thẳng thắn, làm việc chăm chỉ, kiên định với mục đích cuộc đời mình. Giữ vững những phẩm chất này và tham khảo thêm kiến thức phong thủy càng giúp người tuổi Tỵ thành công hơn.

*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm.