Một cốc là bao nhiêu Aoxơ? Cách đo chuẩn cho hương vị thơm ngon

Aretha Thu An
Hiểu rõ một cốc là bao nhiêu aoxơ là chìa khóa then chốt để bạn chinh phục thành công thiên đường ẩm thực. Bạn sẽ dễ dàng điều chỉnh lượng nguyên liệu phù hợp với khẩu phần ăn hoặc số lượng bánh mong muốn cũng như pha chế các thức uống tuyệt vời.

Đơn vị Aoxơ là gì?

Để biết một cốc là bao nhiêu Aoxơ chúng ta cần hiểu về định nghĩa của đơn vị này. Aoxơ (ounce, ký hiệu là oz) là một đơn vị đo lường truyền thống dùng để đo khối lượng, thường được sử dụng trong các hệ thống đo lường như hệ đo lường Anh (Imperial system) và hệ đo lường Hoa Kỳ (US customary system). Cụ thể, có hai loại aoxơ thường gặp:

  • Aoxơ avoirdupois: Đây là loại aoxơ được sử dụng phổ biến nhất để đo lường khối lượng trong các vật dụng hàng ngày, thực phẩm và các sản phẩm phi kim loại. Một aoxơ avoirdupois tương đương khoảng 28,35 gram.
  • Aoxơ troy: Được sử dụng chủ yếu trong ngành kim hoàn và đo lường kim loại quý như vàng, bạc và đá quý. Một aoxơ troy tương đương khoảng 31,10 gram.

Ngoài aoxơ chất rắn, trong hệ đo lường của cả Hoa Kỳ và Anh còn tồn tại aoxơ chất lỏng (fluid ounce), được ký hiệu là fl oz. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực khác nhau, aoxơ chất lỏng thường được dùng để đo lường thể tích. Việc này dẫn đến việc nhiều người thường đặt câu hỏi "một cốc là bao nhiêu aoxơ".

Trong pha chế, aoxơ chất lỏng thường được sử dụng để đo lượng nguyên liệu cần pha chế cocktail, cà phê, trà và các loại đồ uống khác. Trong nấu ăn, nó được dùng để đo lượng nguyên liệu cần cho việc làm bánh, nấu súp, sốt và các món ăn khác.

Ứng dụng đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, aoxơ chất lỏng cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc đo lường thể tích của các dung dịch thí nghiệm, trong các lĩnh vực như hóa học, sinh học và các ngành khoa học khác.

Trong lĩnh vực y tế, aoxơ chất lỏng được sử dụng để đo lường liều lượng của các loại thuốc dạng dung dịch, giúp đảm bảo rằng bệnh nhân nhận được liều lượng chính xác theo chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Aoxơ (ounce, ký hiệu là oz) là một đơn vị đo lường truyền thống dùng để đo khối lượng và thể tích
Aoxơ (ounce, ký hiệu là oz) là một đơn vị đo lường truyền thống dùng để đo khối lượng và thể tích

Một cốc là bao nhiêu Aoxơ?

Sử dụng cốc để đo lường nguyên liệu thường chính xác hơn so với sử dụng các dụng cụ đo lường khác như muỗng canh, muỗng cà phê,... vì cốc có dung tích lớn hơn và dễ dàng chia thành các phần bằng nhau hơn.

Khi bạn biết được một cốc là bao nhiêu Aoxơ, bạn có thể dễ dàng hình dung được lượng nguyên liệu cần thiết cho món ăn hay thức uống của mình. Việc này đặc biệt hữu ích khi bạn sử dụng các công thức nấu ăn hoặc pha chế từ nước ngoài, vốn thường sử dụng đơn vị đo lường aoxơ.

Theo quy định chuẩn về đo lường thể tích của Mỹ, câu trả lời cho một cốc là bao nhiêu Aoxơ là: Một cốc (cup) tương đương với 8 aoxơ (ounce) chất lỏng. Quy ước này giúp các đầu bếp và người pha chế dễ dàng và chính xác hơn trong việc đo lường nguyên liệu.

Một cốc là bao nhiêu Aoxơ? Một cốc (cup) tương đương với 8 aoxơ (ounce) chất lỏng
Một cốc là bao nhiêu Aoxơ? Một cốc (cup) tương đương với 8 aoxơ (ounce) chất lỏng

Cách quy đổi Aoxơ 

Bằng cách hiểu và áp dụng đúng cách quy đổi aoxơ sang các đơn vị khác, bạn có thể nắm được một cốc là bao nhiêu Aoxơ rồi tận dụng tối đa công thức nấu ăn và pha chế, đảm bảo kết quả cuối cùng luôn đạt chất lượng tốt nhất.

Quy đổi sang đơn vị đo lường thể tích phổ biến

Khi đo lường thể tích, người ta sẽ quy đổi oz sang lít hoặc ml theo quy chuẩn quốc tế thay vì ứng tỷ lệ đo lường giống như khi quy đổi một cốc là bao nhiêu Aoxơ.

Theo hệ thống đo lường Mỹ, một aoxơ (oz) tương đương với 29.57 mililit (ml) hoặc chính xác là 0.029 lít. Trong khi đó, theo hệ thống đo lường quốc tế, một aoxơ (oz) được xác định là 28.35 mililit (ml), tương đương với 0.028 lít. Sự khác biệt nhỏ này trong giá trị của một aoxơ giữa hai hệ thống đo lường có thể gây ra sự nhầm lẫn đối với những người làm việc trong các lĩnh vực cần tính toán chính xác về thể tích như pha chế, nấu ăn hoặc các ứng dụng y tế và nghiên cứu khoa học.

Do sự khác biệt nhỏ giữa hai hệ thống, giá trị quy đổi theo hệ thống đo lường quốc tế có thể có sai số nhỏ so với hệ thống đo lường Mỹ. Để thuận tiện cho việc tra cứu và sử dụng, chúng tôi cung cấp bảng quy đổi đơn vị Aoxơ theo chuẩn Mỹ và quốc tế sang ml:

Ounce (oz)

Hệ đo lường Quốc tế (ml)

Hệ đo lường Mỹ (ml)

1

28.35

29.57

2

56.70

59.14

3

85.05

88.71

4

113.40

118.28

5

141.75

147.85

6

170.10

177.42

7

198.45

206.99

8

226.80

236.56

9

255.15

266.13

10

283.50

295.70

15

425.25

443.55

20

567.00

591.40

25

708.75

739.25

Theo hệ thống đo lường Mỹ và quốc tế 1 aoxơ (oz) lần lượt bằng 29.57 ml = 0.029 lít và 28.35 ml = 0.028 lít.
Theo hệ thống đo lường Mỹ và quốc tế 1 aoxơ (oz) lần lượt bằng 29.57 ml = 0.029 lít và 28.35 ml = 0.028 lít

Sang đơn vị đo khối lượng

Song song với việc đổi đơn vị một cốc là bao nhiêu Aoxơ, chúng ta cũng cần biết cách quy đổi quy đổi aoxơ (ounce) sang gram và kilogram. Theo đó, bạn cần sử dụng các tỷ lệ quy định như sau:

1 aoxơ (ounce) = khoảng 28.35 gram

1 kilogram = 1000 gram

Vậy 1 Aoxơ tương đương với khoảng 0.02835 kilogram.

Tại Việt Nam, đơn vị gram (g) và kilogram (kg) được sử dụng phổ biến hơn. Để thuận tiện cho việc tra cứu và sử dụng, bảng quy đổi đơn vị Aoxơ sang gram và kilogram theo hệ thống đo lường quốc tế được thiết lập như sau:

Ounce (oz)

Gram (g)

Kilogram (Kg)

1

28.35

0.028

2

56.70

0.057

3

85.05

0.085

4

113.40

0.113

5

141.75

0.142

6

170.10

0.170

7

198.45

0.198

8

226.80

0.227

9

255.15

0.255

10

283.50

0.284

1 Aoxơ tương đương với khoảng 0.02835 kilogram
1 Aoxơ tương đương với khoảng 0.02835 kilogram

Những đơn vị đo lường thường gặp trong làm bánh, pha chế

Sau khi đã hiểu về định nghĩa cũng như cách quy đổi một cốc là bao nhiêu Aoxơ, với những người làm bánh hay pha chế chuyên nghiệp, họ cũng cần hiểu về các tỷ lệ đo lường chung khác. Chẳng hạn:

  • Pound (lb): Đây là đơn vị đo khối lượng lớn hơn ounce, thường dùng trong hệ đo lường Anh và Mỹ.
  • Gram (g): Là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường quốc tế (SI). Đây cũng là đơn vị thông dụng nhất tại Việt Nam.
  • Cup (c): Là đơn vị đo thể tích phổ biến trong nấu ăn và làm bánh, chủ yếu ở Mỹ.
  • Tablespoon (Tbsp/ tbl/ tbl.sp): Hay là muỗng canh là đơn vị đo thể tích nhỏ hơn cup. Tùy vào mỗi quốc gia mà muỗng canh được tính theo đơn vị gram hoặc ml.
  • Teaspoon (Tsp): Được hiểu như muỗng hoặc thìa cà phê, là đơn vị đo thể tích nhỏ nhất trong bộ ba đơn vị này.
  • Dessertspoon (Dstspn): Được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hoặc muỗng cơm, thường không phổ biến như tablespoon hoặc teaspoon.
Dessertspoon (Dstspn) được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hoặc muỗng cơm
Dessertspoon (Dstspn) được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hoặc muỗng cơm

Việc hiểu một cốc là bao nhiêu Aoxơ và sử dụng đúng các đơn vị đo lường khác là rất quan trọng trong làm bánh hay pha chế. Từ đó đảm bảo độ chính xác và hương vị tốt nhất. Dưới đây là các quy đổi phổ biến trong làm bánh cũng như trong pha chế:

Đơn vị đo lường khối lượng

  • 1 ounce (oz) = 28.35 gram (g)
  • 1 pound (lb) = 16 ounces (oz) = 453.59 gram (g)
  • 1 gram (g) = 0.035 ounces (oz)

Đơn vị đo lường thể tích

  • 1 cup (c) = 8 fluid ounces (fl oz) = 237 milliliters (ml)
  • 1 tablespoon (tbsp) = 3 teaspoons (tsp) = 0.5 fluid ounces (fl oz) = 14.79 milliliters (ml)
  • 1 teaspoon (tsp) = 4.93 milliliters (ml)
  • 1 fluid ounce (fl oz) = 29.57 milliliters (ml)

Quy đổi các đơn vị thường dùng trong làm bánh và pha chế

1 cup (c):

  • Bột mì: khoảng 120 gram (g)
  • Đường cát: khoảng 200 gram (g)
  • Bơ: khoảng 227 gram (g)

1 tablespoon (tbsp):

  • Bột mì: khoảng 8 gram (g)
  • Đường cát: khoảng 12.5 gram (g)
  • Bơ: khoảng 14.2 gram (g)
Có nhiều đơn vị thường gặp trong làm bánh, pha chế như Cup, Ounce, Teaspoon, Tablespoon,..
Có nhiều đơn vị thường gặp trong làm bánh, pha chế như Cup, Ounce, Teaspoon, Tablespoon,..

Một cốc bột mì bằng bao nhiêu aoxơ?

Để dễ dàng nhớ quy đổi, bạn có thể ghi nhớ tỉ lệ: 1 cốc bột mì đa dụng (Mỹ) tương đương 4 ¼ aoxơ (oz) hoặc 130 gram.

Ngoài bột mì các nguyên liệu khác như đường, yến mạch, socola chip cũng là nguyên liệu cần được tâm đến tỉ mỉ khi thực hiện làm bánh. Đây cũng là các nguyên liệu thường được sử dụng đơn vị đo lường là cup hoặc ounce. Do đó, chúng tôi tổng hợp trong bảng quy đổi các nguyên liệu khô từ cốc sang aoxơ như sau:

Nguyên liệu

1 cup (cốc)

1/2 cup

1/3 cup

1/4 cup

Bột mì

4 ¼ oz

2 ¼ oz

1 ½ oz

1 oz

Đường

7,1 oz

3,55 oz

2,37 oz

1,77 oz

Yến mạch

3,6 oz

1,8 oz

1,2 oz

0,9 oz

Socola chip

6 oz

3 oz

2 oz

1,5 oz

1 cốc bột mì đa dụng (Mỹ) tương đương 4 ¼ aoxơ (oz) hoặc 130 gram
1 cốc bột mì đa dụng (Mỹ) tương đương 4 ¼ aoxơ (oz) hoặc 130 gram

1 Aoxơ vàng bằng bao nhiêu lượng?

Khi tìm hiểu một cốc là bao nhiêu Aoxơ, chúng ta dễ dàng thấy đơn vị này không chỉ để đo lường các nguyên liệu làm bánh hay pha chế mà còn có thể đo lường khối lượng của vàng. Cụ thể cách quy đổi sẽ như sau:

1 ounce (oz) vàng tương đương với 31,1034768 gam.

1 chỉ vàng bằng 0,1 lượng vàng hoặc 3,75 gam.

10 chỉ vàng bằng 1 lượng vàng (cây vàng) hoặc 37,5 gam.

Do đó, ta có thể quy đổi như sau:

1 ounce vàng = 31,1034768 gam / 37,5 gam/lượng = 0,829426 lượng vàng

Nghĩa là 1 ounce vàng bằng 0,829426 lượng vàng.

Dưới đây là một số lưu ý khi mua vàng được tính dưới dạng ounce:

  • Theo dõi tỷ giá vàng: Tỷ giá vàng luôn biến động và chịu ảnh hưởng của thị trường vàng thế giới. Do đó, người mua cần theo dõi tỷ giá thường xuyên để nhận được giá trị quy đổi chính xác nhất.
  • Nhận biết vàng thật và vàng giả: Nên nắm rõ các dấu hiệu nhận biết vàng thật và vàng giả như ma sát, độ cứng, độ mềm, màu sắc của vàng,... để tránh rủi ro mua phải vàng kém chất lượng.
  • Mua vàng tại cửa hàng uy tín: Chọn mua vàng tại những cửa hàng lớn, uy tín, có đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc, xuất xứ, ký hiệu riêng, giấy tờ kiểm định liên quan để đảm bảo chất lượng vàng và nhận được giá trị quy đổi chính xác.
  • Quy đổi ounce vàng sang đơn vị chỉ vàng, lượng vàng, cây vàng: Việc quy đổi ounce vàng sang các đơn vị đo lường quen thuộc hơn như chỉ vàng, lượng vàng, cây vàng sẽ giúp người mua dễ dàng ước lượng giá trị và đưa ra quyết định mua bán phù hợp.
Theo quy chuẩn, 1 ounce vàng bằng 0,829426 lượng vàng
Theo quy chuẩn, 1 ounce vàng bằng 0,829426 lượng vàng

Nhìn chung, việc biết được một cốc là bao nhiêu aoxơ là một kỹ năng hữu ích và cần thiết cho bất kỳ ai yêu thích nấu nướng, làm bánh và pha chế. Hiểu rõ cách quy đổi đơn vị sẽ giúp bạn tạo ra những món ăn, thức uống ngon miệng, chuẩn xác, phù hợp với sở thích của bản thân thậm chí là có thể kinh doanh nhờ những công thức đó.