Bảng giá xe Kia K5 đề xuất và lăn bánh tháng 7/2024
Kia K5 được phân phối chính hãng với 3 tùy chọn phiên bản là 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 GT-Line. Bảng giá lăn bánh tham khảo của Kia K5 như sau:
Tên phiên bản |
Giá đề xuất (VNĐ) |
Lăn bánh tại HN (VNĐ) |
Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) |
Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
2.0 Luxury |
859 triệu |
984.417.000 |
967.237.000 |
948.237.000 |
2.0 Premium |
909 triệu |
1.040.417.000 |
1.022.237.000 |
1.003.237.000 |
2.5 GT-Line |
999 triệu |
1.141.217.000 |
1.121.237.000 |
1.102.237.000 |
*Lưu ý: Giá xe Kia K5 lăn bánh tháng 7/2024 trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Ngoại thất xe Kia K5
Kia K5 thế hệ mới được hãng lắp đặt khung gầm N3 tương tự như dòng Hyundai Sonata. K5 sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4.905 x 1.860 x 1.465mm, chiều dài cơ sở lên tới 2.850mm giúp không gian nội thất trở nên thoải mái và rộng rãi hơn.
Ngoại thất của Kia K5 thiên về phong cách năng động, trẻ trung với phần đầu xe là lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng nhưng thay vào đó được mở rộng về 2 bên và đồng thời điều chỉnh tạo hình giúp đem tới cái nhìn hầm hố hơn.
Đèn pha K5 sử dụng công nghệ LED hiện đại, đặc biệt ở bản cao cấp nhất là đèn pha LED Projector. Phần dải đèn ban ngày LED được thiết kế tạo hình chữ L mảnh uốn cong bao trọn cùm đèn pha có màu hổ phách góp phần tăng thêm sự ấn tượng cho khu vực mặt tiền của Kia K5. Hốc gió và cản trước cũng được hãng tinh chỉnh, tăng tính khí động học nhằm nhấn mạnh vào vẻ đẹp thể thao.
Sở dĩ giá xe Kia K5 có sức cạnh tranh với Camry và Mazda 6 khi thân xe toát lên vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn nhờ những đường gần dập nổi cùng bộ la-zăng đa chấu 18 inch. Phần gương chiếu có màu đồng nhất với thân xe kèm theo tính năng gập điện tự động, điều chỉnh điện và tích hợp báo rẽ.
Với cụm đèn LED nối liền nhau giúp đuôi xe trở nên thu hút hơn. Chi tiết thiết kế này thường chỉ xuất hiện trên các mẫu xe sang. Để hoàn thiện tính thẩm mỹ cho ngoại thất của Kia K5, hãng trang bị cặp ống xả kép 2 bên dạng hình thang và nối với nhau thông qua đường viền crom sáng bóng cùng ốp cản sau thể thao.
Nội thất Kia K5
Không phải tự nhiên giá xe Kia K5 lại có doanh số chỉ xếp sau Toyota Camry. Bởi nội thất của K5 được tinh chỉnh trở nên rộng rãi, tiện nghi và thoải mái hơn. Đối với bản cao cấp nhất sẽ có khoang cabin bọc da màu đỏ theo phong cách GT-Line, còn các bản còn lại là màu đen cơ bản.
Kia K5 sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da kiểu D-cut thể thao và tích hợp lẫy chuyển số kèm các phím điều chỉnh thông tin. Đằng sau có cụm đồng hồ điện tử kích thước 12,3 inch hiển thị thông tin lên kính lái HUD và khởi động nút bấm.
Ngoài ra, nội thất K5 còn có thêm màn hình giải trí 10,25 inch tại trung tâm khu vực táp-lô. Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da và kèm tính năng sưởi. Ở hàng ghế trước sẽ có thêm tính năng chỉnh điện, nhớ vị trí và làm mát. Còn hàng ghế sau có rèm che nắng và cửa gió điều hòa riêng đảm sự riêng tư.
Kia K5 còn sở hữu nhiều trang bị tiện ích nội thất hiện đại như đèn trang trí nội thất Moodlight, 12 loa Bose, điều hòa 2 vùng độc lập, cửa sổ toàn cảnh Panorama và sạc không dây.
Động cơ Kia K5
Tùy từng phiên bản mà Kia K5 sẽ sử dụng động cơ khác nhau. Đối với 2 bản là K5 2.0 Luxury và K5 2.0 Premium được lắp đặt động cơ Nu 2.0L MPI cho công suất 150 mã lực và mô-men xoắn 192Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Còn với bản K5 2.5 GT-Line là động cơ Theta-III 2.5L GDi sản sinh công suất 191 mã lực và mô-men xoắn 246 Nm đi cùng hộp số tự động 8 cấp. Giá xe Kia K5 được nhận định rẻ gần nhất phân khúc khi có hệ dẫn động cầu trước như các mẫu xe nhóm sedan hạng D.
Trang bị an toàn xe Kia K5
Mặc dù thuộc nhóm phân khúc tầm trung nhưng K5 vẫn được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại như 6 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ phanh ABS/EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảnh báo điểm mù thông qua màn hình đa thông tin BVM, cảm biến áp suất lốp, camera quan sát toàn cảnh AVM, cảm biến đỗ xe trước sau và hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin BVM.
Thông số kỹ thuật Kia K5
Kiểu động cơ |
Nu 2.0 MPI | Theta-III 2.5 Gdi |
Dung tích (cc) |
1.998 | 2499 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
150, 191 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
192 , 246 |
Hộp số |
Tự động 6 cấp , 8 cấp |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Số chỗ |
5 |
Kích thước dài x rộng x cao |
4905 x 1860 x 1465 mm |
Bán kính vòng |
5490mm |
Dung tích khoang hành lý (lít) |
510 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
60 |
Lốp, la-zăng |
235/45R18 Hợp kim |
Với hàng loạt cải tiến từ ngoại hình cho tới trang bị an toàn tiện ích, nội thất và động cơ thì giá xe Kia K5 vẫn nằm ở mức rẻ gần nhất phân khúc. Do đó, K5 có sức cạnh tranh đáng gờm với các đối thủ khi doanh thu chỉ xếp sau Toyota Camry.
*Chú ý: Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo.