Bảng giá xe Ford Ranger đề xuất & lăn bánh tháng 7/2024
Ford Ranger được phân phối chính hãng tại Việt Nam với 7 phiên bản. Bảng giá lăn bánh Ford Ranger tháng 7/2024 tham khảo như sau:
Tên phiên bản |
Giá đề xuất (VNĐ) |
Lăn bánh tại HN (VNĐ) |
Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) |
Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
XLS 2.0 4x2 MT |
665 triệu |
735.217.000 |
727.237.000 |
708.237.000 |
XL 2.0 4x4 MT |
669 triệu |
739.505.000 |
731.477.000 |
712.477.000 |
XLS 2.0 4x2 AT |
707 triệu |
780.241.000 |
771.757.000 |
752.757.000 |
XLS 2.0 4x4 AT |
776 triệu |
854.209.000 |
844.897.000 |
825.897.000 |
Sport 2.0 4x4 AT |
864 triệu |
948.545.000 |
938.177.000 |
919.177.000 |
Wildtrak 2.0 4x4 AT |
979 triệu |
1.071.825.000 |
1.060.077.000 |
1.041.077.000 |
Stormtrak 2.0 4x4 AT |
1 tỷ 039 triệu |
1.136.145.000 |
1.123.677.000 |
1.104.677.000 |
*Lưu ý: Giá xe Ford Ranger lăn bánh trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Ưu nhược điểm Ford Ranger
Ford Ranger thuộc dòng xe bán tải sở hữu ngoại hình năng động, hiện đại và khỏe khoắn. Chưa hết, mẫu xe này còn có nội thất đầy tiện nghi và hiện đại với chất liệu cao cấp. Ngoài ra, Ranger được trang bị hệ thống cảm biến đánh dấu làn tiên tiến cùng động cơ mạnh mẽ giúp xe vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Tuy nhiên, Ford Ranger có một vài hạn chế nhỏ như dễ gây mỏi người khi chạy đường dài và cảm giác lái chưa chắc chắn do vô-lăng khá nhẹ.
Ngoại thất Ford Ranger
Ford Ranger ở thế hệ mới được cải tiến với hệ thống khung gầm, kích thước và thiết kế giúp mang tới diện mạo vô cũng hút mắt nhưng vững chắc. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt kích thước lớn và được thiết kế mới sơn đen kèm 2 bên bố trí cụm đèn pha LED hình chữ C lạ mắt có khả năng điều chỉnh cường độ, tự động cân bằng góc chiếu sáng.
Phía cản trước Ford Ranger cũng được tái thiết kế theo hướng đầm chắc thông qua các hốc bánh xe to bản và các đường gân dập nổi hai bên. Thùng xe được gia tăng kích thước và trang bị hơn thế hệ cũ. Đèn hậu công nghệ LED mang diện mạo Ford Ranger cuốn hút và tinh tế hơn. So với những cải tiến về ngoại thất thì với giá xe Ford Ranger từ 665 triệu đến hơn 1 tỷ đồng là khá tương xứng.
Nội thất Ford Ranger
Nói tới nội thất của Ford Ranger thế hệ mới thì không cần phải bàn cãi. Ở thế hệ mới, Ranger được hãng thay đổi toàn diện mang tới cho người dùng trải nghiệm cao cấp bậc nhất trên dòng xe bán tải.
Khu vực táp-lô nổi bật với màn hình giải trí trung tâm kích thước 12 inch được đặt dọc với độ phân giải cao và tích hợp chức năng điều khiển cảm ứng, hệ thống giải trí SYNC®i 4, kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
Vô-lăng Ford Ranger sử dụng là loại 3 chấu tích hợp các phím chức năng cùng màn hình hiển thị đa thông tin sắc nét ở phía sau. Tính tới thời điểm hiện tại thì Ford Ranger là mẫu bán tải có màn hình sau tay lái thuộc diện lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, xe còn được trang bị phanh tay điện tử gọn gàng và sang hơn với thế hệ trước.
Giá xe Ford Ranger rất lòng người tiêu dùng Việt bởi tính đa dạng được thể hiện một cách trọn vẹn khi bố trí hệ thống hộc chứa đồ lớn tại nhiều vị trí khác nhau. Đồng thời, Ford còn tích hợp thêm loạt tiện ích khác cho mẫu bán tải gồm camera 360 độ, chìa khoá thông minh, sạc không dây và hệ thống điều hòa tự động cửa gió cho ghế sau.
Vận hành Ford Ranger
Tại Ford Ranger thế hệ mới có 2 tùy chọn động cơ gồm diesel 2.0L Turbo đơn kết hợp hộp số 6 cấp dạng tự động hoặc số sàn, công suất 170PS/ 3500rpm và mô men xoắn cực đại 405Nm/ 1750-2500rpm. Còn đối với động cơ diesel 2.0L Turbo kép, hộp số tự động 10 cấp cho công suất 210PS/ 3500 rpm và mô men xoắn cực đại 500Nm/ 1750-2000rpm.
Ngoài ra, Ford Ranger còn bổ sung thêm hệ thống kiểm soát đường địa hình với 6 chế độ lái gồm Bình thường, Tiết kiệm, Kéo, Tải nặng, Trơn trượt, Bùn đất và Cát sỏi. Chưa hết, Ranger còn kết hợp với gài cầu điện tử giúp xe dễ dàng chinh phục mọi cung đường.
Hệ thống an toàn Ford Ranger
Với bảng giá xe Ford Ranger ‘ngon’ nhất phân khúc, mẫu bán tải này được trang bị hệ thống an toàn cao cấp như phanh sau va chạm, kiểm soát tốc độ tự động thông minh duy trì làn đường, hỗ trợ phanh khi lùi, cảnh báo va chạm & phanh khẩn cấp và camera 360 độ.
Thông số kỹ thuật Ford Ranger
Kiểu động cơ |
Turbo Diesel 2.0 i4 TDCi | 2.0 i4 TDCi, trục cam kép | i4 TDCi, Bi-Turbo |
Dung tích (cc) |
1996 |
Công suất (mã lực), vòng tua (vòng/phút) |
168/3.500 | 207/3.750 |
Mô-men xoắn (Nm), vòng tua (vòng/phút) |
405/1.750-2.500 | 500/1.750-2.000 |
Hộp số |
6 MT | AT 6 cấp | 10 cấp |
Hệ dẫn động |
4x2 | 4x4 | Cầu sau | Bốn bánh bán thời gian | Hai cầu chủ động |
Loại nhiên liệu |
Diesel |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) |
5.362 x 1.918 x 1.875 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3270 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
230 |
Lốp, la-zăng |
Vành hợp kim 225/70 R16 |
Bán kính vòng quay (mm) |
6,350 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
85,8 |
Giá xe Ford Ranger tháng 7/2024 vẫn ở mức ‘ngon – rẻ” nhất dòng bán tải. Sức hút của Ranger đến từ ngoại hình hút mắt, trang bị tiện nghi hiện đại và động cơ mạnh mẽ.
*Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.