Chu vi hình tròn: Công thức dễ nhớ và bài tập từ cơ bản đến nâng cao

Aretha Thu An
Chu vi hình tròn chính là độ dài của đường viền bao quanh hình tròn đó. Muốn tính chu vi hình tròn cần sử dụng công thức rất đơn giản liên quan đến đường kính, bán kính và số Pi. Theo đó, có hai công thức áp dụng là C = πd hoặc C = 2πr, với π là số pi xấp xỉ bằng 3,14, d là đường kính và r là bán kính của hình tròn.

Định nghĩa về đường tròn và hình tròn

Trong hình học phẳng, đường tròn (hoặc vòng tròn) là tập hợp của tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng, có cùng khoảng cách với một điểm cho trước, gọi là tâm, được ký hiệu là O. Khoảng cách này được gọi là bán kính, ký hiệu là R. Một đường tròn được ký hiệu là (O;R).

Đường tròn là một đường khép kín chia mặt phẳng thành hai phần: phần bên trong và phần bên ngoài.

Đường tròn cũng có thể được định nghĩa là một hình elip đặc biệt, với hai tiêu điểm trùng nhau và tâm sai bằng 0. Đường tròn là hình có chu vi cố định nhưng bao quanh diện tích lớn nhất trên mỗi đơn vị chu vi bình phương.

Trong hình học phẳng, đường tròn và hình tròn là hai khái niệm khác nhau. Hình tròn bao gồm cả ranh giới và phần bên trong, trong khi đường tròn chỉ là ranh giới của hình tròn và không có diện tích.

Hình tròn bao gồm cả ranh giới và phần bên trong, trong khi đường tròn chỉ là ranh giới của hình tròn và không có diện tích
Hình tròn bao gồm cả ranh giới và phần bên trong, trong khi đường tròn chỉ là ranh giới của hình tròn và không có diện tích

Cách tính chu vi hình tròn

Để tính toán chu vi hình tròn ta cần biết được đường kính hoặc bán kính của hình tròn đó. Ngoài ra với một số bài toán nâng cao sẽ đòi hỏi người giải cần linh hoạt và thông minh để đưa ra lời giải.

Công thức chu vi hình tròn

Để tính chu vi của hình tròn, bạn cần áp dụng công thức sau:

Sử dụng đường kính (d): C=d*Pi

Trong đó, C là chu vi của hình tròn và d là đường kính của hình tròn.

Sử dụng bán kính (r):

C=2*r*Pi

Trong đó, C là chu vi của hình tròn và r là bán kính của hình tròn.

Ở đây, Pi là một hằng số được xác định là khoảng 3.14, đại diện cho tỷ lệ giữa chu vi và đường kính của một hình tròn.

Để tính chu vi của hình tròn, bạn cần áp dụng công thức
Để tính chu vi của hình tròn, bạn cần áp dụng công thức

Ví dụ minh họa 

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d=8.5 mm.

Giải:

Chu vi hình tròn là:

C=d*Pi

C=8.5*3.14

C xấp xỉ 26.69mm

Đáp số:

26.69 mm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r=2.5cm.

Giải:

Chu vi của hình tròn là:

C=2×r×Pi

C=2×2.5×3.14

C≈15.7cm

Đáp số: 15.7cm

Ví dụ 3: Một đồng hồ treo tường có chu vi mặt đồng hồ là 100 cm. Tính bán kính của mặt đồng hồ.

Giải: Bán kính của mặt đồng hồ là: r = C / 2Pi = 100 cm / (2Pi) ≈ 15,9 cm.

Đáp số: 15,9 cm.

Công thức tính diện tích hình tròn

Sau khi biết được chu vi hình tròn, bạn đừng quên công thức tính diện tích bởi đây là 2 dạng bài phổ biến nhất trong bài tập và đề thi.

Để tính diện tích của hình tròn theo bán kính, ta áp dụng công thức A = Pi * r^2. Trong đó:

  • A là diện tích của hình tròn
  • r là bán kính của hình tròn
  • Pi là hằng số tương đương với xấp xỉ 3.14

Ví dụ: Hãy tính diện tích của một hình tròn có bán kính 5 cm.

Bước 1: Xác định bán kính của hình tròn. Trong trường hợp này, bán kính là 5 cm.

Bước 2: Dùng công thức A = Pi * r^2 để tính diện tích của hình tròn:

A=Pi * r^2=3.14×25=78.50 cm2

Vậy diện tích của hình tròn có bán kính 5 cm là 78.50 cm² (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Để tính diện tích hình tròn theo đường kính, ta cần biết độ dài đường kính (d) của hình tròn. Sau đó, ta có thể sử dụng công thức A = Pi(d/2)² để tính diện tích (A) của hình tròn.

Bước 1: Xác định độ dài đường kính (d). Đường kính là khoảng cách giữa hai điểm trên đường viền của hình tròn và phải đi qua tâm của hình tròn.

Bước 2: Tính bán kính (r) của hình tròn đó. Bán kính của hình tròn bằng một nửa đường kính, r = d/2.

Bước 3: Sử dụng công thức A = Pi * r² để tính diện tích (A) của hình tròn. Thay giá trị của r vào công thức A = Pi * r² và tính toán giá trị diện tích của hình tròn.

Ví dụ: Hãy tính diện tích của một hình tròn có đường kính 10 cm.

Bước 1: Xác định đường kính (d) của hình tròn là 10 cm.

Bước 2: Bán kính của hình tròn là r = d/2 = 10/2 = 5 cm.

Bước 3: Sử dụng công thức A = Pi * r² để tính diện tích (A) của hình tròn:

A=Pi * r2 = 3.14 * 25=78.50 cm2

Vậy diện tích của hình tròn có đường kính 10 cm là 78.50 cm² (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Để tính diện tích của hình tròn theo bán kính, ta áp dụng công thức A = Pi * r^2
Để tính diện tích của hình tròn theo bán kính, ta áp dụng công thức A = Pi * r^2

Hình tròn quan hệ với Pi như thế nào?

Mối quan hệ giữa Pi và hình tròn thể hiện qua định nghĩa của Pi, công thức tính chu vi và diện tích hình tròn, cũng như ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực toán học, vật lý, kỹ thuật, v.v. để tính toán các đại lượng hình học liên quan đến hình tròn, đường elip, đường xoắn ốc, v.v.

Hình tròn là đường cong có mọi điểm trên đường viền cách tâm một khoảng bằng nhau (bán kính). Do đó, tỷ số giữa chu vi và đường kính của nó luôn là một giá trị cố định, chính là số Pi.

Số Pi là một hằng số toán học vô cùng đặc biệt, có giá trị xấp xỉ 3,14159. Tuy nhiên, giá trị chính xác của Pi là vô tỉ, nghĩa là nó có vô số chữ số thập phân sau dấu phẩy và không bao giờ lặp lại.

Chu vi hình tròn ứng dụng trong đời sống

Chu vi hình tròn có nhiều ứng dụng thực tiễn trong đời sống hàng ngày và trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về cách mà chu vi của hình tròn được áp dụng:

Thiết kế và xây dựng

  • Bánh xe và lốp xe: Chu vi của bánh xe là yếu tố quan trọng để tính toán quãng đường mà xe di chuyển sau mỗi vòng quay của bánh xe. Ví dụ, nếu biết chu vi của lốp xe, ta có thể tính được quãng đường xe đi được sau mỗi vòng quay.
  • Đường kính cọc tròn: Khi cần quấn dây xung quanh một cọc tròn, việc biết chu vi giúp tính toán được chiều dài dây cần thiết.
  • Các cấu trúc tròn: Trong xây dựng, khi thiết kế các cấu trúc tròn như bể nước, tháp, hoặc sân vận động, chu vi là một thông số quan trọng để tính toán vật liệu cần thiết.

Sản xuất và công nghiệp

  • Dây đai và ròng rọc: Trong các hệ thống truyền động bằng dây đai và ròng rọc, chu vi của các ròng rọc quyết định chiều dài của dây đai cần thiết để truyền động.
  • Đóng gói và bao bì: Khi sản xuất các loại bao bì tròn hoặc các nhãn mác, chu vi của các đối tượng là thông số quan trọng để thiết kế bao bì chính xác.

Thể thao và giải trí

  • Sân chơi và đường chạy: Trong thiết kế sân chơi hoặc đường chạy, việc tính toán chu vi của các đường tròn giúp tính kích thước và khoảng cách chính xác cho các vận động viên.
  • Trò chơi và thiết bị giải trí: Các thiết bị như vòng quay ngựa gỗ, bể bơi tròn hoặc các trò chơi vòng quay đều cần tính chu vi để đảm bảo hoạt động mượt mà và an toàn.

Nông nghiệp và cảnh quan

  • Tưới tiêu: Trong hệ thống tưới tiêu tròn, tính toán chu vi giúp xác định phạm vi mà hệ thống có thể bao phủ.
  • Thiết kế vườn và cảnh quan: Khi thiết kế các khu vườn hoặc cảnh quan có hình dạng tròn, chu vi là một yếu tố cần thiết để tính toán các lối đi và khu vực trồng cây.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Nếu bạn cần quấn một sợi dây quanh một cây cột tròn có đường kính 10 cm, bạn có thể tính chu vi của cây cột để biết chiều dài sợi dây cần thiết.

C= Pi * d = 3.14 * 10= 31.4 cm

Vậy bạn sẽ cần khoảng 31.4 cm dây để quấn một vòng quanh cây cột.

Hình tròn có nhiều ứng dụng trong thực tiễn
Hình tròn có nhiều ứng dụng trong thực tiễn

Bài luyện tập về hình tròn

Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là 2mm.

Hướng dẫn giải

Chu vi hình tròn là: 2 x 3,14 = 6,28 (mm)

Đáp số: 6,28mm

Bài 2: Tính bán kính của hình tròn biết chu vi của hình tròn là 15,7dm.

Hướng dẫn giải

Đường kính của hình tròn là:

15,7 : 3,14 = 5 (dm)

Bán kính của hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (dm)

Đáp số: 2,5 dm

Bài 3: Tính diện tích hình tròn biết chu vi của nó là 6,28m.

Hướng dẫn giải

Để tính được diện tích hình tròn bạn cần tìm được bán kính của hình tròn dựa vào chu vi của nó.

Bán kính của hình tròn là:

6,28 : (2 x 3,14) = 1 (m)

Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2 )

Đáp số: 3,14 m2

Nhớ luyện tập chăm chỉ các dạng bài liên quan đến diện tích, chu vi hình tròn
Nhớ luyện tập chăm chỉ các dạng bài liên quan đến diện tích, chu vi hình tròn

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Tính chu vi của hình tròn có đường kính là 15cm

Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 14cm

Bài 3: Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có bán kính là 18cm. Hãy tính độ dài sợi dây thép đó.

Bài 4: Tính diện tích hình tròn có bán kính là 13,5dm

Bài 5: Tính diện tích hình tròn có đường kính là 1,2dm

Bài 6: Tính bán kính đường tròn có chu vi lần lượt là 18cm; 25dm

Bài 7: Tính đường kính hình tròn cho chu vi lần lượt là 15dm; 21cm

Bài 8: Một bảng chỉ dẫn giao thông hình tròn có đường kính 38cm. Diện tích phần mũi tên chỉ đường trên biển báo bằng 1/4 diện tích biển báo. Tính phần diện tích còn lại của biển báo đó.

Bài 9: Gần nhà em người ta có đào 1 cái giếng, miệng giếng hình tròn có đường kính là 16dm. Xung quanh miệng giếng người ta xây 1 cái thành giếng rộng 3dm. Hãy tính diện tích thành giếng.

Bài 10: Trong sân trường em có trồng 2 bồn hoa lớn hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 4m. Bồn trồng hoa hoa hồng có chu vi 942 cm. Hỏi bồn hoa nào có diện tích nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu dm?

Bài 11: Tìm chu vi và diện tích của hình tròn có thông số lần lượt như sau:

a) r = 5cm ; r = 0,8cm ; r = 4/5 dm.

b) d = 5m ; d = 1m ; d = 3/5 dm.

Bài 12: Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50cm.

a. Tính diện tích bảng chỉ dẫn này bằng mét vuông?

b. Người ta sơn kín hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông tốn hết 7 nghìn đồng. Hỏi sơn cả tấm bảng sẽ tốn hết bao nhiêu tiền?

Bằng cách nắm vững cách tính chu vi hình tròn, các bạn có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như tính toán kích thước bánh xe cho xe đạp, tính lượng vải cần thiết để may rèm cửa hình tròn, hoặc tính xem cần bao nhiêu dây để quấn quanh một cột trụ hình tròn.