Bảng chữ cái thần số học là gì?
Bảng chữ cái thần số học là bảng gồm có 26 nguyên âm và phụ âm. Các chữ cái này sẽ được quy đổi thành số tương ứng từ 1 đến 9. Bảng chữ cái tiếng Việt sẽ được quy đổi thành tiếng Anh. Còn với các quốc gia sử dụng bảng chữ cái riêng sẽ chuyển thành bảng chữ cái Latinh để dễ dàng xác định con số tương ứng.
Bảng tên thần số học có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó thể hiện chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách. Biết được điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân mình, những trở ngại và cách để vượt qua tất cả nhằm hướng đến tương lai tươi sáng.
Pythagoras cho rằng, sức mạnh của tên riêng được tạo ra để hình thành nên tính cách của mỗi người. Cho dù bạn sinh ra ở ngày sinh không có ưu thế thì nhờ vào tên riêng đẹp, phù hợp, cuộc sống của bạn cũng sẽ trở nên hoàn hảo hơn.
Ngoài ra, nhà thần số học David Philip cũng đã chỉ ra rằng tên của mỗi người gắn liền với một thanh âm. Thanh âm này được gọi là “sóng rung” và không chỉ đơn thuần là tần số mà mọi người có thể nghe được mà nó còn được thể hiện ở dãy số tương ứng với từng chữ cái trong tên riêng của mỗi người. Sóng rung quyết định tính cách, cuộc sống của mỗi người chúng ta.
Mục đích nghiên cứu thần số học
Thần số học (tên tiếng Anh là Numerology) nghiên cứu chuyên sâu ý nghĩa và tác động của các con số đối với cuộc sống con người. Từ đó, giúp ta hiểu rõ hơn về biểu tượng của mỗi con số và tác động của nó lên chủ thể. Thần số học sử dụng phương pháp tính toán đơn giản dựa trên tên và ngày sinh nhằm tìm ra con số đại diện cho tính cách, sức mạnh và số phận của mỗi con người. Nó phản chiếu một phần cuộc sống của bạn và gợi mở thông điệp mà vũ trụ muốn dành riêng cho bạn.
Nhìn chung, mục đích cao cả của việc nghiên cứu bảng chữ cái thần số học là khám phá bản thân, đời sống cá nhân. Nó không phải là bói toán mà được căn cứ theo cơ sở khoa học rõ ràng, cụ thể.
Hướng dẫn cách tính con số qua bảng chữ cái thần số học
Cách tính con số qua bảng chữ cái thần số học sẽ phụ thuộc vào nguyên âm, phụ âm của bảng chữ cái đó.
Cách tính nguyên âm
Tên riêng của mỗi người sẽ được tạo lập bởi các chữ cái nguyên âm. Nó được gọi là chỉ số linh hồn, biểu thị nội tâm của mỗi người, bao gồm đặc điểm về tính cách, ưu khuyết điểm. Con số linh hồn có giá trị từ 1 đến 11, được xác định bằng cách cộng tổng giá trị nguyên âm trong tên riêng.
Cách tính phụ âm
Phụ âm trong bảng chữ cái thần số học được sử dụng để chỉ chỉ số nhân cách. Tức là, đây là con số biểu tượng cho thái độ, hành động mà bản thân chủ thể biểu hiện ra bên ngoài. Đây cũng là yếu tố giúp mọi người đánh giá con người của bạn.
Bên cạnh các giá trị từ 1 đến 11 thì chỉ số nhân cách còn có trường hợp đặc biệt là 2+2 và viết tắt dưới dạng 22/4. Người mang con số này sở hữu tính cách đặc biệt với một nguồn sức mạnh tiềm ẩn bên trong không phải ai cũng có được.
Ý nghĩa của bảng chữ cái thần số học gắn với vận mệnh con người
Bảng chữ cái thần số học gồm có 26 chữ cái, mỗi chữ cái sẽ đại diện cho một thông điệp khác nhau. Cụ thể:
Chữ A
Người có chữ A trong tên là người nhiệt tình, điềm tĩnh, kiên nhẫn và quyết đoán. Họ rất dễ đạt được thành tựu lớn nhờ sự cố gắng, nỗ lực bền bỉ. Song hành với đó, người này cũng sở hữu nét riêng rất hài hước khiến ai cũng cảm thấy dễ gần và vô cùng yêu mến.
Chữ B
Người sở hữu chữ B này sống rất tình cảm, họ luôn cảm thấy mọi việc thật dễ dàng. Họ thích đọc sách, trải nghiệm nhiều điều mới mẻ, sẵn sàng thu nạp thật nhiều kiến thức mới. Mặc dù là người hướng ngoại nhưng đôi khi họ cũng thích được ở một mình để chiêm nghiệm về mọi thứ.
Chữ C
Người có chữ C trong tên luôn mang một nguồn năng lượng tích cực đến với mọi người. Chính vì thế, họ luôn được người khác tin tưởng và yêu mến. Họ dễ thích nghi với mọi hoàn cảnh và có thể đóng góp nhiều giải pháp hay ho, thú vị nhằm giải quyết vấn đề mà người thân gặp phải.
Chữ D
Người có chữ D trong tên tuổi thường tập trung vào phát triển cuộc sống của họ và sẵn sàng lắng nghe vấn đề của người khác. Tuy nhiên, trong mọi cuộc đấu tranh, họ thường chịu nhiều thua thiệt nhờ thái độ cứng nhắc, không linh hoạt.
Chữ E
Người sở hữu chữ E sẽ sớm đạt được thành tựu nhờ sự tin tưởng, nhẫn nại và thông minh. Họ có con mắt nhìn người rộng lượng, giỏi phân tích, nhìn nhận đánh giá vấn đề. Tuy nhiên, người này lại có lối sống quá cứng nhắc nên thường gây phiền toái trong các mối quan hệ.
Chữ F
Người có chữ F khiến người ta quý mến nhờ sự vui vẻ và lương thiện. Họ biết cách sắp xếp cuộc sống cá nhân của mình rất tốt nên dễ dàng đạt được thành tựu như ý. Người này rất xem trọng gia đình và luôn cố gắng dành nhiều thời gian cho gia đình nhiều nhất.
Chữ G
Người có chữ G trong tên thường là người đồng cảm, tử tế, nhẹ nhàng. Họ khá nhạy bén, sáng tạo với công việc và luôn để lại những dấu ấn khó quên trong lòng người khác.
Chữ H
Trong bảng chữ cái thần số học, người có chữ H được đánh giá cao về khả năng tập trung nghiên cứu vấn đề và tranh luận. Họ thường có cảm giác xấu hổ, bối rối khi phải đối mặt với những vấn đề phức tạp. Đối với gia đình, bạn bè, người thân, họ luôn thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt.
Chữ I
Người có chữ I trong tên khá ưa thích những vấn đề liên quan tâm linh. Họ nhìn cuộc sống bằng gam màu tươi sáng, thích phiêu lưu và tìm kiếm những điều mới mẻ. Người này sống rất tốt bụng nên luôn được phù trợ, dễ đạt được sự giàu có trong tương lai.
Chữ K
Người sở hữu chữ K là người sáng suốt, điềm tĩnh, thông minh. Họ biết cách làm cho người khác vui vẻ, hạnh phúc bằng hành động và những lời trấn an của chính mình. So với những chữ cái khác, người mang chữ cái này luôn tin vào trực giác của chính mình.
Chữ L
Chữ L trong bảng chữ cái thần số học đại diện cho sự may mắn, nổi tiếng. Chính vì thế, người sở hữu chữ cái này thường có lợi thế về kinh doanh, nghệ thuật. Họ có tài năng ăn nói siêu việt nên luôn được mọi người dành cho nhiều ưu ái đặc biệt.
Chữ M
Người có chữ M trong tên riêng nổi bật với sự tự chủ và khả năng tổ chức tốt. Họ có tư chất tốt, đạo đức tốt và luôn nghiêm khắc thực hiện những quy tắc do chính họ đặt ra.
Chữ N
Cũng giống như người mang chữ M, người sở hữu chữ N gây ấn tượng bởi sự kỷ luật tốt, cá tính mạnh mẽ cùng khả năng tranh biện không ai sánh được. Họ sẵn sàng bày tỏ quan điểm của mình cho dù là với bất kỳ ai, ở đâu.
Chữ O
Người có chữ O trong tên sở hữu khả năng phân tích tốt, nhìn nhận vấn đề một cách khách quan. Tuy nhiên, tâm trạng của người này khá bất ổn và họ dễ rơi vào trạng thái trầm cảm nếu như suy nghĩ quá nhiều vấn đề.
Chữ P
Người sở hữu chữ P thường nảy ra rất nhiều ý tưởng trong đầu và luôn muốn tìm cách biến nó trở thành hiện thực. Họ khá quyết đoán khi đứng trước những lựa chọn và không bao giờ hối hận về điều đó.
Chữ Q
Người sở hữu chữ Q trong tên là người có chính kiến. Họ không bao giờ suy nghĩ hay lăn tăn bởi những quyết định mà mình đưa ra. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, họ cũng đều thể hiện rõ thái độ thoải mái, hài lòng. Đây là yếu tố then chốt giúp người này dễ dàng thành công.
Chữ R
Chữ R là một trong những chữ số may mắn nhất trong bảng chữ cái thần số học. Họ sẽ sớm đạt được nguồn tài chính ổn định vào tuổi 20. Và ngay từ khi còn nhỏ, họ đã nỗ lực rất nhiều để có được thành tựu đó.
Chữ S
Người sở hữu chữ S khiến người khác mê mệt bởi chất giọng ngọt ngào, ấm áp. Trong cuộc sống, họ là người thành công được người khác ngưỡng mộ, yêu quý. Trong tình yêu, họ dành tất thảy những sự yêu thương lớn lao nhất cho người bạn của mình.
Chữ T
Người sở hữu chữ T luôn gặt hái được nhiều thành công, may mắn trong công việc và cuộc sống. Họ gây ấn tượng bởi sự tài năng của chính mình, nhất là trong lĩnh vực nghệ thuật.
Chữ U
Người có chữ U trong tên luôn thể hiện mình là người có khả năng diễn thuyết, truyền cảm hứng. Tuy nhiên, họ thường không kiên định trong công việc nên khó lòng đạt được thành tựu cho riêng mình.
Chữ V
Nếu ai may mắn sở hữu chữ V thì họ chính là người thông thái, hiểu biết. Nhờ khả năng của mình, họ có thể dễ dàng trở thành nhà lãnh đạo tài ba và lãnh đạo doanh nghiệp của mình phát triển.
Chữ W
Người sở hữu chữ cái này thường có những điều bí mật giấu kín. Họ luôn khiến người khác tò mò về mình.
Chữ X
Người có chữ X trong tên riêng ghi dấu ấn mạnh mẽ nhờ khả năng học tập và truyền đạt ý tưởng. Họ luôn hoàn thành công việc đúng hạn khiến người khác hài lòng.
Chữ Y
Nếu bạn đang sở hữu một chữ Y trong tên riêng thì họ là người có tầm nhìn ra trông rộng. Họ cũng được xem là liều thuốc trấn an mạnh mẽ đối với những ai đang cảm thấy bất an.
Chữ Z
Những người này gây ấn tượng bởi khả năng nghệ thuật và kỹ năng giao tiếp tốt. Họ sở hữu thái độ tích cực khiến ai cũng muốn ở cạnh. Tuy nhiên, người này lại khá thích được chú ý nên đôi lúc khi ở cạnh họ bạn cảm thấy áp lực.
Cách định hướng nghề nghiệp theo bảng chữ cái thần số học
Bảng chữ cái thần số học có thể giúp bạn định hướng nghề nghiệp một cách dễ dàng. Khi tính được con số chủ đạo của mình, ta sẽ có một số ngành nghề phù hợp như:
- Con số 2: tư vấn tâm lý, hòa giải viên, giáo viên, nhân viên tư vấn…
- Con số 3: nhà báo, nhà nghệ thuật, MC…
- Con số 4: kế toán, kiến trúc sư, kỹ thuật viên, nhân viên ý tế, ….
- Con số 5: nhà báo, diễn viên, nhiếp ảnh gia…
- Con số 6: nhân viên y tế, giáo dục, quản lý sự kiện, nhà tâm lý học….
- Con số 7: nhà phân tích dữ liệu, nhà tâm lý học…
- Con số 8: chuyên viên tư vấn kinh doanh, giám đốc điều hành…
- Con số 9: nhà sản xuất nội dung, nhà phê bình nghệ thuật….
- Con số 10: quản lý, nhà kinh doanh…
- Con số 11: diễn viên, nhà thiết kế đồ họa, nhà sáng tác văn học…
- Con số 22: nhà thiết kế, nhà truyền thông và quảng cáo…
Bảng chữ cái thần số học có ý nghĩa quan trọng đối với vận mệnh của mỗi người. Mỗi con số là biểu trưng cho một nét tính cách khác biệt và định hướng nghề nghiệp tương lai. Khi bạn biết ứng dụng bảng này vào tên, bạn sẽ biết những đâu mới là điều phù hợp với bản thân và học cách thay đổi để tốt lên mỗi ngày.
* Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.