Thông tin về Trường Đại học Đông Á
Trường Đại học Đông Á là một trong những ngôi trường uy tín tại khu vực miền Trung, không chỉ nổi bật với chất lượng đào tạo mà còn được quan tâm bởi chính sách học phí hợp lý. Trường có địa chỉ tại 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh với diện tích sàn 18.600m², gồm 10 tầng và 140 phòng chức năng. Phân hiệu tại Đắk Lắk có diện tích 10 ha với 3 block nhà, 115 phòng học, 27 phòng thực hành và nhiều tiện ích khác.
- Số điện thoại: 0236.3519.929 - 0236.3519.991
- E-mail: vanthu@donga.edu.vn
- Website: https://donga.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihocdonga
Học phí Đại học Đông Á 2024 – 2025
Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 – 2025 là thông tin quan trọng các thí sinh thi năm 2024 cần cập nhật và cân nhắc đưa ra quyết định xét tuyển cho hành trình dài 4 năm của mình. Dưới đây là bảng học phí các ngành cho hệ chính quy cũng như chương trình thạc sĩ.
Học phí chương trình chính quy đại trà
Học phí Đại học Đông Á đối với chương trình đào tạo chuẩn tương đối hợp lý, đáp ứng nhu cầu học tập của số đông sinh viên về chất lượng giáo dục và cơ sở vật chất. Điều này giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận kiến thức đa ngành và phát triển kỹ năng cần thiết cho thị trường lao động.
Chương trình đào tạo ở khối ngành kỹ thuật, dược và y khoa
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 của Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT: “Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 là 150 tín chỉ”. Do đó, khối ngành Kỹ thuật có tổng cộng 142 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị, ngành Dược có tổng cộng 151 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị. Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên sẽ được cấp bằng Kỹ sư hoặc Dược sĩ.
STT |
Tên ngành |
Chuyên ngành |
Số TC |
Đơn giá TC (VNĐ) |
Học phí HK1 - 16TC (VNĐ) |
Số lượng HK |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
CNKT xây dựng |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
153 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
Xây dựng Công trình Giao thông |
||||||
Kỹ thuật Xây dựng hạ tầng Logistics |
||||||
Kỹ thuật Xây dựng đường sắt - Metro |
||||||
2 |
CN thực phẩm |
Công nghệ chế biến thực phẩm |
153 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
3 |
Nông nghiệp |
Nông nghiệp công nghệ cao |
153 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
4 |
CNKT điều khiển & TĐH |
Kỹ thuật điều khiển |
153 |
765.000 |
12.240.000 |
8 |
Tự động hóa công nghiệp |
||||||
Lập trình IoT |
||||||
5 |
CNKT điện, điện tử |
Điện công nghiệp |
153 |
765.000 |
12.240.000 |
8 |
Mạch điện tử và IoT |
153 |
765.000 |
12.240.000 |
8 |
||
Quản lý năng lượng |
153 |
765.000 |
12.240.000 |
8 |
||
Thiết kế vi mạch bán dẫn |
153 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
||
6 |
CNKT ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
153 |
795.000 |
12.720,000 |
8 |
Kỹ thuật ô tô điện |
||||||
7 |
Kỹ thuật máy tính |
153 |
825.000 |
13.200.000 |
8 |
|
8 |
Trí tuệ nhân tạo |
Thiết kế IC & hệ thống nhúng thông minh |
153 |
825.000 |
13.200.000 |
8 |
Trí tuệ nhân tạo trong điều khiển |
||||||
9 |
CNTT |
Công nghệ phần mềm |
153 |
825.000 |
13.200.000 |
8 |
Mạng máy tính và an toàn TT |
||||||
Thiết kế đồ họa |
||||||
10 |
Dược |
162 |
950.000 |
16.150.000 (17 TC) |
9 |
|
11 |
Y khoa (đang mở) |
220 |
2.611.000 (Dự kiến) |
47.000.000 (18 TC) |
12 |
Lưu ý:
- Đơn giá học phí mỗi tín chỉ không thay đổi trong suốt khóa học (như ở cột 6).
- Sinh viên nộp học phí ở mỗi học kỳ trên đơn giá tín chỉ x số tín chỉ đào tạo (như ở cột 4) chia cho số học kỳ của khóa học (như ở cột 7). Học phí được đối chiếu và quyết toán hàng năm.
- Nếu sinh viên đăng ký và cam kết học rút ngắn 7 học kỳ thì học phí được chia đều cho 7 học kỳ.
- Từ năm thứ 3 trở đi, trong giai đoạn đào tạo chuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10%.
- Học phí trong toàn bộ khóa học này được công bố từ đầu và không thay đổi cho đến khi kết thúc khóa học.
Chương trình cử nhân
Chương trình cử nhân được thiết kế với 122 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị. Đây là cơ sở để xác định học phí đại học Đông Á cho chương trình chính quy.
STT |
Tên ngành |
Chuyên ngành |
Số TC |
Đơn giá tín chỉ (VNĐ) |
Học phí HK 1 (VNĐ) |
Số HK |
1 |
Thiết kế thời trang |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
2 |
Quản lý văn hóa |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
3 |
Giáo dục Mầm non |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
4 |
Giáo dục Tiểu học |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
5 |
Hộ sinh |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
6 |
Dinh dưỡng |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
7 |
Điều dưỡng |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
|
8 |
Quan hệ quốc tế |
Truyền thông quốc tế |
133 |
695.000 |
11.120.000 |
8 |
Kinh tế quốc tế |
||||||
Ngoại giao – Chính trị Quốc tế |
||||||
9 |
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Xuất nhập khẩu |
||||||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
||||||
`10 |
Truyền thông đa phương tiện |
Truyền thông số |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Truyền thông trong doanh nghiệp |
||||||
11 |
Thương mại điện tử |
Quản trị doanh nghiệp TMĐT |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Quản lý bán hàng đa kênh |
||||||
Marketing trực tuyến |
||||||
Nghiên cứu thị trường |
||||||
12 |
Tài chính – Ngân hàng |
Tài chính Doanh nghiệp |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Tài chính Đầu tư |
||||||
Ngân hàng thương mại/ Ngoại thương |
||||||
Kế toán Tài chính |
||||||
13 |
Kế toán |
Kế toán doanh nghiệp |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Kế toán số |
||||||
Kế toán các đơn vị khác |
||||||
Tài chính doanh nghiệp |
||||||
Kiểm toán |
||||||
Thuế |
||||||
14 |
Quản trị nhân lực |
Hoạch định & Tuyển dụng nhân lực |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Đánh giá thành tích & Động viên NL |
||||||
Đào tạo & Phát triển nhân lực |
||||||
Nghiệp vụ hành chính nhân sự |
||||||
15 |
Quản trị văn phòng |
Lưu trữ học & quản trị văn phòng |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
16 |
Luật |
Luật Dân sự |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
Luật Hành chính |
||||||
Giải quyết tranh chấp |
||||||
17 |
Luật kinh tế |
Pháp lý doanh nghiệp và kinh doanh thương mại |
133 |
715.000 |
11.440.000 |
8 |
18 |
Tâm lý học |
Giảng dạy kỹ năng sống |
133 |
725.000 |
11.600.000 |
8 |
Tham vấn tâm lý |
||||||
Trị liệu tâm lý |
||||||
Tâm lý học tổ chức – Nhân sự |
||||||
19 |
Quản trị kinh doanh |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
|
20 |
Marketing |
Marketing |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Digital Marketing |
||||||
21 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Quản lý chuỗi cung ứng |
||||||
Kinh doanh & khai thác dịch vụ Logistics |
||||||
22 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành |
Hướng dẫn viên du lịch Quốc tế |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Tổ chức sự kiện |
||||||
Quản trị Lữ hành |
||||||
23 |
Quản trị khách sạn |
Quản trị Kinh doanh KS Quốc tế |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Nghiệp vụ Khu lưu trú |
||||||
24 |
Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống |
133 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
|
25 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh Biên phiên dịch |
138 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Giảng dạy tiếng Anh |
||||||
Nghiệp vụ thư ký |
||||||
Hướng dẫn viên quốc tế |
||||||
Lễ tân khách sạn |
||||||
26 |
Ngôn ngữ Nhật |
Biên phiên dịch tiếng Nhật |
138 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Nghiệp vụ giảng dạy tiếng Nhật |
||||||
Nghiệp vụ hành chính văn phòng |
||||||
Nghiệp vụ du lịch – dịch vụ |
||||||
Thương mại |
||||||
27 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Biên phiên dịch tiếng Trung |
138 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Giảng dạy tiếng Trung |
||||||
Hành chính văn phòng |
||||||
Dịch vụ du lịch và thương mại |
||||||
28 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Tiếng Hàn biên phiên dịch |
138 |
795.000 |
12.720.000 |
8 |
Tiếng Hàn giảng dạy |
||||||
Tiếng Hàn thương mại |
||||||
Tiếng Hàn văn phòng |
||||||
Tiếng Hàn du lịch |
Ngoại ngữ
Chương trình Ngoại ngữ gồm 38 tín chỉ với học phí 365.000 đồng/tín chỉ. Trường hỗ trợ 50% chi phí giáo trình và thi chứng chỉ, trong đó, tất cả giáo trình là sách gốc có E - Learning.
Học phí chương trình thạc sĩ
Đối với học phí Đại học Đông Á chương trình thạc sĩ được công bố mới nhất qua bảng dưới đây:
Mã ngành |
Quản trị kinh doanh |
Kế toán |
Ngôn ngữ Anh |
Thời gian học |
8340101 |
8340301 |
8220201 |
Chỉ tiêu (học viên) |
40 |
60 |
60 |
Lệ phí (VNĐ) |
1.150.000 (bao gồm hồ sơ và xét tuyển) |
||
Học phí (VNĐ) |
15.000.000 - 15.500.000/học kỳ |
Học phí dự kiến bình quân theo năm (2023 – 2026)
Dưới đây là học phí bình quân từ 2023 - 2026 cho 5 khối ngành chính tại Đại học Đông Á bạn có thể tham khảo:
Khối ngành |
Mức học phí bình quân (VNĐ) |
||
2023 - 2024 |
2024 - 2025 |
2025 - 2026 |
|
Nhóm ngành sức khỏe |
28.000.000 |
29.500.000 |
31.000.000 |
Nhóm ngành sư phạm |
24.100.000 |
25.200.000 |
26.500.000 |
Nhóm ngành kinh tế |
24.100.000 |
25.200.000 |
26.500.000 |
Nhóm ngành kỹ thuật |
31.200.000 |
32.700.000 |
34.400.000 |
Nhóm ngành ngôn ngữ |
28.400.000 |
28.700.000 |
30.100.000 |
So sánh học phí Đại học Đông Á 2024 - 2025 với các năm trước
Qua các năm, học phí Đại học Đông Á có xu hướng tăng đều đặn 5% so với năm trước. Nguyên nhân là do việc gia tăng chi phí vận hành, nâng cấp cơ sở vật chất cũng như các yếu tố khác liên quan đến việc cải thiện chất lượng giáo dục. Học phí đại học Đông Á 2024 - 2025 tăng khoảng 3.500.000 VNĐ - 6.000.000 VNĐ so với các năm học trước.
Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Đông Á
Đại học Đông Á luôn chú trọng đến việc hỗ trợ sinh viên về mặt tài chính, nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí và tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập. Nhà trường áp dụng nhiều chế độ chính sách, bao gồm miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học bổng dành cho sinh viên xuất sắc và các chương trình hỗ trợ tài chính khác.
Chính sách miễn giảm học phí
Miễn 100% học phí:
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
- Con của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân nhân đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân, làm nhiệm vụ quốc tế và hy sinh trong khi thi hành nhiệm vụ.
- Con của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân nhân đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân, bị thương nặng trong khi thi hành nhiệm vụ, mất khả năng lao động.
- Học sinh là nạn nhân chất độc hóa học.
- Học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Nhà nước và có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo xác nhận của Ủy ban nhân dân địa phương.
Giảm 50% học phí:
- Học sinh là con của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân nhân đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Học sinh là con của người có công với cách mạng.
- Học sinh là con của cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân.
- Học sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu thể thao quốc tế và khu vực.
- Học sinh có thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Vay vốn đóng học phí đại học Đông Á
Chương trình vay vốn đóng học phí Đại học Đông Á nhằm hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính có cơ hội theo học tại trường. Vay vốn học phí áp dụng với các đối tượng như: Sinh viên đang theo học tại Đại học Đông Á hệ đại học chính quy; sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Nhà nước; sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do thiên tai, tai nạn, dịch bệnh,...
Sinh viên có thể vay vốn tối đa 50% học phí mỗi học kỳ với lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội. Đặc biệt, trong suốt thời gian học tập tại trường, sinh viên sẽ được miễn lãi suất vay, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và phát triển.
Học bổng
Đại học Đông Á có nhiều chương trình học bổng do các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ hoặc do các cá nhân, cựu sinh viên thành lập. Cụ thể:
- Học bổng khuyến học: Dành cho sinh viên có học lực giỏi, xếp hạng học lực loại xuất sắc hoặc giỏi trong học kỳ trước.
- Học bổng hoạt động ngoại khóa: Dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong các hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức.
- Học bổng tài năng: Dành cho sinh viên có khả năng nghiên cứu khoa học hoặc sáng tạo nghệ thuật.
- Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính, thuộc hộ nghèo, cận nghèo hoặc có cha mẹ mất hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
Cách nộp học phí và lệ phí
Sinh viên có thể nộp học phí Đại học Đông Á qua 15 kênh thanh toán khác nhau, được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thực hiện đóng lệ phí xét tuyển. Thí sinh có thể lựa chọn kênh thanh toán phù hợp nhất với mình, bao gồm:
- Ngân hàng: Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV, SHB, VPBank.
- Tổ chức trung gian thanh toán: VNPT Money, Ngân lượng, KeyPay, Payoo, Napas (bao gồm hầu hết các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam). Lưu ý, kênh Payoo chỉ cho phép giao dịch khi số tiền không nhỏ hơn 100.000 VNĐ.
- Ví điện tử: VNPT Money, Momo, Viettel Money.
- Kênh thanh toán di động: VNPT Mobile Money.
Quy định về thời gian đóng học phí
Sinh viên nộp học phí qua chuyển khoản ngân hàng hoặc trực tiếp tại phòng Kế hoạch - Tài chính. Nhà trường có thể xem xét cho sinh viên gia hạn đóng học phí trong một số trường hợp đặc biệt. Sinh viên cần làm đơn xin gia hạn và nêu rõ lý do chính đáng. Ngoài ra, thời gian đóng học phí diễn ra trong 3 ngày, phụ thuộc vào từng khu vực tỉnh thành khác nhau.
Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên
Việc đối mặt với áp lực học phí là một thách thức lớn đối với nhiều sinh viên, đặc biệt với các trường tư nhân. Từ việc tận dụng các học bổng, chương trình hỗ trợ tài chính, cho đến việc làm thêm và quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, sinh viên sẽ không còn phải đau đầu về vấn đề chi phí.
Giành học bổng
Việc giành được học bổng đóng vai trò quan trọng giúp sinh viên giảm bớt áp lực tài chính trong quá trình học tập. Học bổng không chỉ giúp trang trải học phí mà còn cung cấp một phần sinh hoạt phí, giúp sinh viên tập trung hơn vào việc học mà không phải lo lắng về vấn đề tiền bạc. Số lượng học bổng lớn của Đại học Đông Á là cơ hội cho nhiều sinh viên theo đuổi ước mơ của bản thân.
Tham gia những hoạt động, dự án do trường tổ chức
Bạn có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu do trường tổ chức. Ngoài việc tích lũy kinh nghiệm, đây cũng có thể trở thành cơ hội để nhận được học bổng hoặc tiền thưởng dự án.
Ngoài ra, các câu lạc bộ cũng có nhiều chương trình học bổng nội bộ hoặc các khoản tài trợ để tổ chức hoạt động. Điều này không chỉ giúp bạn mở rộng kiến thức, mối quan hệ mà còn đem lại lợi ích tài chính.
Đi làm thêm
Đi làm thêm cũng là một cách khác để giảm áp lực về học phí. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc để cân bằng thời gian cho công việc và học tập một cách khoa học, hiệu quả, tìm việc tại các nơi uy tín và tránh làm xao nhãng việc học quá nhiều.
Việc tìm hiểu về học phí Đại học Đông Á cho thấy sẽ tăng theo từng năm nhưng vẫn duy trì ở mức tương xứng so với chất lượng giáo dục được cung cấp. Điều chỉnh học phí phù hợp sẽ giúp tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục đại học cho nhiều sinh viên, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của trường trong tương lai.