Tin tức

Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới? Tổng hợp danh sách đầy đủ nhất năm 2024

Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới? Hiện nay trên thế giới có 204 quốc gia, trong đó chỉ có 193 quốc gia được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc. Trên thực tế có những quốc gia không được công nhận hoặc được công nhận nhưng chính phủ của họ không có đủ quyền hạn.

Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

Tính đến năm 2024, trên thế giới có tổng cộng 204 quốc gia được chia thành các nhóm sau:

  • Nhóm 1: Có 193 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • Nhóm 2: 2 quốc gia quan sát viên là Vatican và Palestine (đã được công nhận vào năm 2015).
  • Nhóm 3: 2 vùng lãnh thổ có mức độ công nhận cao từ nhiều quốc gia là Đài Loan (thành viên đứng thứ 19/193), và Kosovo (thành viên đứng thứ 111/193)
  • Nhóm 4: 1 quốc gia được công nhận nhưng chưa hoàn toàn độc lập về chính quyền, chẳng hạn như Tây Sahara.
  • Nhóm 5: 6 quốc gia và vùng lãnh thổ được tuyên bố độc lập nhưng chưa được cộng đồng quốc tế công nhận như Abkhazia, Bắc Síp, Nagorno-Karabakh, Transnistria và Somaliland.

Câu trả lời chi tiết cho thắc mắc có bao nhiêu quốc gia trên thế giới có thể thay đổi trong tương lai. Cụ thể số lượng quốc gia có thể thay đổi theo thời gian do các yếu tố chính trị, kinh tế và lãnh thổ. Mỗi quốc gia đại diện cho một cộng đồng dân cư với chủ quyền và chính phủ riêng, có quyền tự quyết và tham gia vào quan hệ quốc tế. Việc tồn tại của nhiều quốc gia tạo ra sự đa dạng về văn hóa, lịch sử và địa lý, thúc đẩy hợp tác và giao lưu quốc tế.

Các châu lục trên thế giới

Khi tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới nhiều người cũng quan tâm đến các châu lục. Trên thế giới hiện nay có 6 Châu Lục bao gồm: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương và, Châu Nam Cực. Để biết rõ hơn về các quốc gia thuộc mỗi châu lục, bạn có thể tham khảo thông tin ngay dưới đây.

Châu Á

Tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới ta biết được rằng châu Á là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới, bao gồm 50 quốc gia và vùng lãnh thổ được liệt kê dưới đây.

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Afghanistan

652,23

38.0

Kabul

Armenia

29,743

2.96

Yerevan

Azerbaijan

86,6

10.1

Baku

Bahrain

765

1.7

Manama

Bangladesh

147,57

163.0

Dhaka

Bhutan

38,394

0.77

Thimphu

Brunei

5,765

0.44

Bandar Seri Begawan

Cambodia

181,035

16.5

Phnom Penh

China

9,596,961

1,411.0

Beijing

Cyprus

9,251

1.2

Nicosia

Georgia

69,7

3.7

Tbilisi

India

3,287,263

1,366.0

New Delhi

Indonesia

1,904,569

273.5

Jakarta

Iran

1,648,195

83.0

Tehran

Iraq

438,317

40.2

Baghdad

Israel

22,072

9.3

Jerusalem

Japan

377,975

126.0

Tokyo

Jordan

89,342

10.2

Amman

Kazakhstan

2,724,900

18.8

Nur-Sultan

Kuwait

17,818

4.3

Kuwait City

Kyrgyzstan

199,951

6.6

Bishkek

Laos

236,8

7.3

Vientiane

Lebanon

10,452

6.8

Beirut

Malaysia

330,803

32.7

Kuala Lumpur

Maldives

298

0.54

Malé

Mongolia

1,564,116

3.3

Ulaanbaatar

Myanmar

676,578

54.4

Naypyidaw

Nepal

147,516

30.0

Kathmandu

North Korea

120,54

25.8

Pyongyang

Oman

309,5

4.5

Muscat

Pakistan

881,913

220.9

Islamabad

Palestine

6,22

5.1

East Jerusalem

Philippines

300

109.6

Manila

Qatar

11,586

2.8

Doha

Russia

13,100,000

146.0

Moscow

Saudi Arabia

2,149,690

34.8

Riyadh

Singapore

710

5.7

Singapore

South Korea

100,21

51.8

Seoul

Sri Lanka

65,61

21.8

Sri Jayawardenepura Kotte

Syria

185,18

17.5

Damascus

Taiwan

36,193

23.6

Taipei

Tajikistan

143,1

9.5

Dushanbe

Thailand

513,12

69.8

Bangkok

Timor-Leste

14,874

1.3

Dili

Turkey

783,356

84.3

Ankara

Turkmenistan

488,1

6.0

Ashgabat

United Arab Emirates

83,6

9.9

Abu Dhabi

Uzbekistan

447,4

34.0

Tashkent

Vietnam

331,212

97.3

Hanoi

Yemen

527,968

30.0

Sana'a

co-bao-nhieu-quoc-gia-tren-the-gioi-2-1718980989.jpg
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới 

Châu Phi

Khi tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới, có thể thấy châu Phi có 54 quốc gia, là châu lục có nhiều quốc gia nhất trên thế giới. Một số quốc gia lớn ở Châu Phi bao gồm Nigeria, Ai Cập và Nam Phi.

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Algeria

2,381,741

43.9

Algiers

Angola

1,246,700

32.9

Luanda

Benin

112,622

12.1

Porto-Novo

Botswana

581,73

2.4

Gaborone

Burkina Faso

272,967

20.9

Ouagadougou

Burundi

27,834

11.9

Gitega

Cabo Verde

4,033

0.5

Praia

Cameroon

475,442

26.5

Yaoundé

Central African Republic

622,984

4.8

Bangui

Chad

1,284,000

16.4

N'Djamena

Comoros

2,235

0.87

Moroni

Congo, Democratic Republic of the

2,344,858

89.6

Kinshasa

Congo, Republic of the

342

5.5

Brazzaville

Djibouti

23,2

0.98

Djibouti

Egypt

1,010,408

102.3

Cairo

Equatorial Guinea

28,051

1.4

Malabo

Eritrea

117,6

3.5

Asmara

Eswatini

17,364

1.2

Mbabane

Ethiopia

1,104,300

114.9

Addis Ababa

Gabon

267,668

2.2

Libreville

Gambia

11,295

2.4

Banjul

Ghana

238,533

31.1

Accra

Guinea

245,857

13.1

Conakry

Guinea-Bissau

36,125

2.0

Bissau

Ivory Coast

322,463

26.4

Yamoussoukro

Kenya

580,367

53.8

Nairobi

Lesotho

30,355

2.1

Maseru

Liberia

111,369

5.0

Monrovia

Libya

1,759,541

6.9

Tripoli

Madagascar

587,041

27.7

Antananarivo

Malawi

118,484

19.1

Lilongwe

Mali

1,240,192

20.3

Bamako

Mauritania

1,030,700

4.5

Nouakchott

Mauritius

2,04

1.3

Port Louis

Morocco

710,85

36.9

Rabat

Mozambique

801,59

31.3

Maputo

Namibia

825,615

2.5

Windhoek

Niger

1,267,000

24.2

Niamey

Nigeria

923,768

206.1

Abuja

Rwanda

26,338

12.6

Kigali

São Tomé and Príncipe

964

0.22

São Tomé

Senegal

196,722

16.7

Dakar

Seychelles

459

0.10

Victoria

Sierra Leone

71,74

7.8

Freetown

Somalia

637,657

15.9

Mogadishu

South Africa

1,221,037

59.3

Pretoria

South Sudan

619,745

11.2

Juba

Sudan

1,886,068

43.8

Khartoum

Tanzania

947,303

59.7

Dodoma

Togo

56,785

8.2

Lomé

Tunisia

163,61

11.8

Tunis

Uganda

241,038

45.7

Kampala

Zambia

752,612

18.4

Lusaka

Zimbabwe

390,757

14.9

Harare

co-bao-nhieu-quoc-gia-tren-the-gioi-3-1718980989.jpg
Tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới, ta thấy được Châu Phi là châu lục có nhiều quốc gia nhất trên thế giới 

Châu Âu

Châu Âu ngoài 44 quốc gia có chủ quyền độc lập thì còn có các vùng lãnh thổ độc lập khác. Trong đó có những quốc gia được đánh giá là có nền kinh tế phát triển và lâu đời như Đức, Pháp, Anh và Ý. Dưới đây là bảng thông tin chi tiết về các quốc gia tại Châu Âu khi tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới:

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Albania

28,748

2.9

Tirana

Andorra

468

0.08

Andorra la Vella

Armenia

29,743

2.96

Yerevan

Austria

83,879

8.9

Vienna

Azerbaijan

86,6

10.1

Baku

Belarus

207,6

9.4

Minsk

Belgium

30,528

11.6

Brussels

Bosnia and Herzegovina

51,197

3.3

Sarajevo

Bulgaria

110,879

6.9

Sofia

Croatia

56,594

4.0

Zagreb

Cyprus

9,251

1.2

Nicosia

Czech Republic

78,865

10.7

Prague

Denmark

43,094

5.8

Copenhagen

Estonia

45,339

1.3

Tallinn

Finland

338,424

5.5

Helsinki

France

551,695

67.1

Paris

Georgia

69,7

3.7

Tbilisi

Germany

357,022

83.2

Berlin

Greece

131,957

10.4

Athens

Hungary

93,028

9.6

Budapest

Iceland

103

0.36

Reykjavik

Ireland

70,273

4.9

Dublin

Italy

301,34

60.4

Rome

Kazakhstan

2,724,900

18.8

Nur-Sultan

Kosovo

10,887

1.8

Pristina

Latvia

64,573

1.9

Riga

Liechtenstein

160

0.04

Vaduz

Lithuania

65,3

2.8

Vilnius

Luxembourg

2,586

0.63

Luxembourg City

Malta

316

0.51

Valletta

Moldova

33,846

2.6

Chisinau

Monaco

2

0.04

Monaco

Montenegro

13,812

0.62

Podgorica

Netherlands

41,543

17.4

Amsterdam

North Macedonia

25,713

2.1

Skopje

Norway

323,802

5.4

Oslo

Poland

312,696

38.3

Warsaw

Portugal

92,09

10.3

Lisbon

Romania

238,397

19.3

Bucharest

Russia

17,098,242

146.0

Moscow

San Marino

61

0.03

San Marino

Serbia

77,474

6.7

Belgrade

Slovakia

49,035

5.4

Bratislava

Slovenia

20,273

2.1

Ljubljana

Spain

505,992

47.4

Madrid

Sweden

450,295

10.4

Stockholm

Switzerland

41,29

8.6

Bern

Turkey

783,356

84.3

Ankara

Ukraine

603,55

41.0

Kyiv

United Kingdom

243,61

67.0

London

Vatican City

0.44

0.01

Vatican City

co-bao-nhieu-quoc-gia-tren-the-gioi-5-1718980988.jpg
Châu Âu có 44 quốc gia ngoài ra còn có các vùng lãnh thổ độc lập khác 

Châu Mỹ

Châu Mỹ được chia thành Bắc Mỹ, Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ, với tổng cộng 35 quốc gia độc lập và các vùng lãnh thổ.

Bắc Mỹ

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Canada

9,984,670

38.0

Ottawa

Mexico

1,964,375

128.9

Mexico City

United States

9,525,067

331.0

Washington, D.C.

Trung Mỹ

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Belize

22,966

0.4

Belmopan

Costa Rica

51,1

5.1

San José

El Salvador

21,041

6.5

San Salvador

Guatemala

108,889

17.6

Guatemala City

Honduras

112,492

10.1

Tegucigalpa

Nicaragua

130,373

6.8

Managua

Panama

75,417

4.3

Panama City

Caribe

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Antigua and Barbuda

442

0.1

St. John's

Bahamas

13,943

0.4

Nassau

Barbados

430

0.3

Bridgetown

Cuba

109,884

11.3

Havana

Dominica

751

0.07

Roseau

Dominican Republic

48,671

10.8

Santo Domingo

Grenada

344

0.1

St. George's

Haiti

27,75

11.4

Port-au-Prince

Jamaica

10,991

2.9

Kingston

Saint Kitts and Nevis

261

0.05

Basseterre

Saint Lucia

617

0.18

Castries

Saint Vincent and the Grenadines

389

0.11

Kingstown

Trinidad and Tobago

5,128

1.4

Port of Spain

Nam Mỹ

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Argentina

2,780,400

45.4

Buenos Aires

Bolivia

1,098,581

11.6

Sucre (chính thức), La Paz (hành chính)

Brazil

8,515,767

212.6

Brasília

Chile

756,102

19.1

Santiago

Colombia

1,141,748

50.9

Bogotá

Ecuador

276,841

17.4

Quito

Guyana

214,969

0.8

Georgetown

Paraguay

406,752

7.2

Asunción

Peru

1,285,216

32.8

Lima

Suriname

163,82

0.6

Paramaribo

Uruguay

176,215

3.5

Montevideo

Venezuela

912,05

28.4

Caracas

co-bao-nhieu-quoc-gia-tren-the-gioi-6-1718980989.jpg
Châu Mỹ với tổng cộng 35 quốc gia độc lập và các vùng lãnh thổ

Châu Đại Dương

Châu Đại Dương là châu lục có diện tích nhỏ nhất trong 6 châu lục, gồm 14 quốc gia.

Quốc gia

Diện tích (km²)

Dân số (triệu người)

Thủ đô

Australia

7,692,024

25.7

Canberra

Fiji

18,274

0.9

Suva

Kiribati

811

0.12

Tarawa

Marshall Islands

181

0.06

Majuro

Micronesia

702

0.11

Palikir

Nauru

21

0.01

Yaren

New Zealand

268,838

5.1

Wellington

Palau

459

0.02

Ngerulmud

Papua New Guinea

462,84

9.0

Port Moresby

Samoa

2,842

0.2

Apia

Solomon Islands

28,896

0.7

Honiara

Tonga

747

0.1

Nuku'alofa

Tuvalu

26

0.01

Funafuti

Vanuatu

12,189

0.3

Port Vila

Châu Nam Cực

Tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới, bạn có thể thấy Châu Nam Cực không có các quốc gia chính thức, vì đây chỉ là một lục địa băng giá không có dân cư bản địa và không có chủ quyền. Tuy nhiên, có 7 quốc gia đã đưa ra tuyên bố chủ quyền lãnh thổ tại đây, nhưng không được công nhận chính thức trên Thế giới.

Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới

Khi đã biết có bao nhiêu quốc gia trên thế giới, bạn cũng cần biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới để hiểu rõ hơn về đất nước của mình. Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình dạng chữ S với 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á với chi tiết vị trí địa lý như sau:

  • Phía đông bán đảo Đông Dương.
  • Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc.
  • Phía tây giáp Lào và Campuchia.
  • Phía đông nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông.
  • Việt Nam có diện tích là 331.211,6 km².
  • Với dân số đạt 85.789,6 nghìn người (tính đến tháng 4/2009).
  • Thủ đô là Hà Nội.

Ước tính đường bờ biển Việt Nam dài 3.260 km, trong khi biên giới trên đất liền kéo dài 4.510 km. Từ điểm cực Bắc đến cực Nam theo đường chim bay là 1.650 km. Độ rộng lớn nhất từ điểm cực Đông sang cực Tây là 600 km ở Bắc Bộ và 400 km ở Nam Bộ. Việt Nam nằm trong khoảng:

  • Kinh tuyến 102º 08′ đến 109º 28′ đông.
  • Vĩ tuyến từ 8º 02′ đến 23º 23′ bắc.

Không những vậy, khi tìm hiểu có bao nhiêu quốc gia trên thế giới, ta còn biết được rằng, Việt Nam còn là đầu mối giao thông từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương. Với đường bờ biển dài hơn 3,000 km và vị trí địa lý nằm giữa bán đảo Đông Dương, Việt Nam là cửa ngõ kết nối các tuyến đường biển quốc tế, tạo thuận lợi cho việc giao thương và vận chuyển hàng hóa.

Các cảng biển lớn như Hải Phòng, Đà Nẵng, và Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp nhận và phân phối hàng hóa không chỉ trong nước mà còn cho các quốc gia lân cận.

Ngoài ra, Việt Nam cũng nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, kết nối từ Myanmar, Thái Lan, Lào qua Việt Nam và ra biển Đông, giúp tăng cường kết nối khu vực và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt và đường hàng không ngày càng được cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương và đầu tư quốc tế.

Chính nhờ vị trí địa lý thuận lợi này, Việt Nam đã và đang phát huy vai trò quan trọng của mình trong việc thúc đẩy thương mại toàn cầu, góp phần vào sự phát triển kinh tế và ổn định khu vực.

co-bao-nhieu-quoc-gia-tren-the-gioi-7-1718980989.jpg
Vị trí của Việt Nam trên bảng đồ thế giới 

Với những thông tin được cung cấp trên đây, bạn đã có câu trả lời có bao nhiêu quốc gia trên thế giới. Hiểu rõ về số lượng quốc gia và sự phân bố địa lý không chỉ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thế giới mà còn nâng cao kiến thức địa lý và văn hóa toàn cầu.

BÀI LIÊN QUAN