Miền Nam có bao nhiêu tỉnh?
Là người Việt Nam ai cũng biết rõ nước ta có 3 miền nhưng không phải ai cũng biết miền Nam có bao nhiêu tỉnh. Trên bản đồ hình chữ S, miền Nam bao gồm 17 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Cần Thơ. Nhìn chung, địa phận miền Nam tương đối rộng với diện tích khoảng 77.700 km vuông và đây cũng là miền có dân số đông nhất.
Danh sách các tỉnh thuộc miền Nam cập nhật mới nhất
Bên cạnh việc tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh, không ít người còn thắc mắc miền Nam gồm những tỉnh nào và đặc điểm chung của các tỉnh thành khu vực này là gì. Cụ thể, miền Nam được chia thành hai vùng chính là Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ với danh sách các tỉnh thành chi tiết như sau:
Danh sách các tỉnh Đông Nam Bộ
Vùng Đông Nam Bộ là một trong những khu vực phát triển kinh tế sôi động nhất của Việt Nam. Với vị trí tiếp giáp Tây Nguyên, Campuchia và biển Đông, Đông Nam Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại và đầu tư của cả nước. Khu vực này có cơ sở hạ tầng hiện đại, giao thông thuận lợi với nhiều cảng biển và sân bay lớn, đặc biệt là sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Đông Nam Bộ nổi tiếng với nền công nghiệp phát triển mạnh, tập trung nhiều khu công nghiệp lớn và các khu chế xuất. Ngoài ra, dịch vụ và thương mại cũng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
Về văn hóa, Đông Nam Bộ là nơi giao thoa của nhiều dân tộc và nền văn hóa khác nhau, tạo nên một vùng miền có bản sắc văn hóa đa dạng và phong phú.
Danh sách các tỉnh và thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ giúp bạn nắm rõ hơn miền Nam có bao nhiêu tỉnh:
Tỉnh/Thành |
Diện tích (km2) |
Dân số (người) |
Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|---|---|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
1.980,8 |
1.181.302 |
596 |
Bình Dương |
2.694,7 |
2.678.220 |
994 |
Bình Phước |
6.877 |
1.020.839 |
103 |
Đồng Nai |
5.905,7 |
3.236.248 |
548 |
Tây Ninh |
4.041,4 |
1.190.852 |
295 |
TP. Hồ Chí Minh |
2.061 |
9.411.805 |
4.567 |
Danh sách các tỉnh miền Tây Nam Bộ
Vùng Tây Nam Bộ hay còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất có cảnh quan sông nước đặc trưng và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Nơi đây nổi tiếng với hệ thống sông ngòi chằng chịt, đồng ruộng mênh mông và những vườn cây ăn trái sum suê. Khí hậu nhiệt đới ẩm cùng với địa hình bằng phẳng tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất lúa gạo, biến Đồng bằng Sông Cửu Long thành vựa lúa lớn nhất của cả nước.
Tây Nam Bộ còn có nền văn hóa độc đáo, phản ánh cuộc sống sinh hoạt gắn liền với sông nước của người dân nơi đây. Các lễ hội truyền thống, âm nhạc đờn ca tài tử và ẩm thực phong phú là những nét đẹp văn hóa đặc sắc của vùng này. Ngoài ra, du lịch sinh thái cũng phát triển mạnh, thu hút du khách trong và ngoài nước.
Khi đã nắm rõ miền Nam có bao nhiêu tỉnh, bạn có thể tìm hiểu thêm danh sách các tỉnh tại vùng Tây Nam Bộ thuộc miền Nam Việt Nam:
Tỉnh/Thành |
Diện tích (km2) |
Dân số (người) |
Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|---|---|
Vĩnh Long |
1.022.791 |
1.475 |
693 |
Tiền Giang |
1.764.185 |
2.510,50 |
703 |
Trà Vinh |
1.009.168 |
2.358,20 |
428 |
Sóc Trăng |
1.199.653 |
3.311,80 |
362 |
Long An |
1.688.547 |
4.490,20 |
376 |
Kiên Giang |
1.723.067 |
6.348,80 |
271 |
Hậu Giang |
733.017 |
1.621,80 |
452 |
Đồng Tháp |
1.599.504 |
3.383,80 |
473 |
Cần Thơ |
1.235.171 |
1.439,20 |
858 |
Cà Mau |
1.194.476 |
5.294,80 |
226 |
Bến Tre |
1.288.463 |
2.394,60 |
538 |
Bạc Liêu |
907.236 |
2.669 |
340 |
An Giang |
1.908.352 |
3.536,70 |
540 |
Đặc điểm chung của các tỉnh miền Nam
Cùng với việc tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh, dưới đây là các đặc điểm chung của các tỉnh ở miền Nam mà bạn có thể tham khảo để dễ dàng đưa ra quyết định có nên “Nam tiến” hay lựa chọn du lịch tại miền Nam hay không:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Miền Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khá cao và ổn định, thường dao động từ 25°C đến 30°C, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Kinh tế phát triển
Khi tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh, chắc hẳn bạn cũng thấy được đây là một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ. Đây là trung tâm công nghiệp và thương mại lớn nhất của cả nước với nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, và các doanh nghiệp lớn.
Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu kinh tế của miền Nam, đóng góp quan trọng vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam. Tây Nam Bộ với thế mạnh về nông nghiệp cũng đóng góp lớn vào nền kinh tế quốc gia, đặc biệt là trong sản xuất lúa gạo và thủy sản.
Hệ thống giao thông phát triển
Miền Nam có hệ thống giao thông phát triển với mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không hoàn chỉnh. Các tuyến đường cao tốc, quốc lộ kết nối các tỉnh và thành phố trong khu vực cũng như với các vùng khác trong cả nước.
Nền văn hóa phong phú
Tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh và nắm rõ danh sách các tỉnh thuộc miền Nam sẽ giúp bạn biết được đặc điểm chung của các tỉnh thành này. Thực tế, miền Nam là khu vực có nền văn hóa phong phú và đa dạng, là nơi sinh sống của nhiều dân tộc và nền văn hóa khác nhau.
Văn hóa miền Nam mang nét đặc trưng của cuộc sống sông nước với những lễ hội truyền thống như Lễ hội Bà Chúa Xứ, Lễ hội Dừa và Đờn ca tài tử Nam Bộ. Ẩm thực miền Nam cũng rất đặc sắc với các món ăn đặc trưng như bánh xèo, hủ tiếu và cá kho tộ.....
Nhiều điểm du lịch đặc sắc
Miền Nam sở hữu nhiều điểm du lịch hấp dẫn, thu hút du khách trong và ngoài nước. Các bãi biển đẹp như Vũng Tàu, Phú Quốc nổi tiếng với làn nước trong xanh và bãi cát trắng mịn được du khách nước ngoài thường xuyên lui tới.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long với hệ sinh thái sông nước đặc trưng mang lại trải nghiệm du lịch sinh thái độc đáo. Ngoài ra, các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ có nhiều di tích lịch sử, văn hóa cũng như các trung tâm mua sắm và giải trí hiện đại.
Nông nghiệp phát triển
Miền Nam có nền nông nghiệp phát triển, đặc biệt là vùng Tây Nam Bộ, nơi được mệnh danh là vựa lúa của cả nước. Khu vực này đóng góp lớn vào sản lượng lúa gạo và các sản phẩm nông sản xuất khẩu như trái cây, thủy sản.
Miền Tây và miền Nam có khác nhau không?
Để biết miền Tây và miền Nam có khác nhau không, bạn cần nắm rõ miền Nam có bao nhiêu tỉnh, miền Tây có bao nhiêu tỉnh và danh sách tỉnh của mỗi vùng. Thực tế, miền Tây và miền Nam không hoàn toàn đồng nhất mặc dù có sự chồng lấn về địa lý.
Miền Nam được hiểu là toàn bộ khu vực phía nam Việt Nam, bao gồm cả vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Trong khi đó, miền Tây là cách gọi quen thuộc để chỉ riêng khu vực Tây Nam Bộ hay Đồng bằng sông Cửu Long. Hiểu đơn giản hơn, miền Tây là một phần của miền Nam nhưng có những đặc điểm riêng biệt về địa lý, kinh tế và văn hóa.
Cơ hội việc làm rộng mở tại miền Nam
Miền Nam, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ, mang đến nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn nhờ nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng và bất động sản. Khu vực này cũng là nơi có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất, tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.
Ngoài ra, ngành du lịch và nông nghiệp tại miền Tây cũng mang đến nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực như dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng và chế biến nông sản. Với sự phát triển không ngừng của cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư, miền Nam tiếp tục là điểm đến hấp dẫn cho người tìm việc và các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Mức lương cơ sở các tỉnh miền Nam hiện nay
Ngoài việc tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh, để quyết định có nên vào Nam lập nghiệp hay không, bạn có thể tham khảo mức lương cơ sở các tỉnh miền Nam hiện nay. Cụ thể:
Mức lương cơ sở thành phố Hồ Chí Minh:
Quận/huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu/ tháng |
Lương tối thiểu/ giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Thủ Đức. - Quận 1, Quận 4, Quận 3, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Phú Nhuận, Bình Tân, Gò Vấp - Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Bình Chánh |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Cần Giờ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
Mức lương cơ sở tỉnh Bình Phước:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
---|---|---|---|
- Thành phố Đồng Xoài - Huyện Đồng Phú - Huyện Chơn Thành |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Phước Long, Bình Long - Lộc Ninh, Phú Riềng, Hướng Quảng |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Bù Đăng, Bù Gia Mập, Bù Đốp |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Bình Dương:
- Lương tối thiểu/tháng: 4.680.000 đồng.
- Lương tối thiểu/ giờ: 22.500 đồng.
Mức lương cơ sở tỉnh Đồng Nai:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Biên Hòa, Long Khánh - Huyện Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Long Thành Trảng Bom, Xuân Lộc |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Huyện Thống Nhất, Định Quán |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
Mức lương cơ sở tỉnh Tây Ninh:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
---|---|---|---|
- Thành phố Tây Ninh - Thị xã Hòa Thành, Trảng Bàng - Huyện Gò Dầu |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Huyện Tân Biên, Dương Minh Châu, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
III |
3.640.000 |
17.500 |
Mức lương cơ sở Bà Rịa - Vũng Tàu:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
---|---|---|---|
- Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ |
I |
4.680.000 |
22.500 |
- Thành phố Bà Rịa |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Côn Đảo, Long Điền, Xuyên Mộc, Châu Đức, Đất Đỏ |
III |
3.640.000 |
17.500 |
Mức lương cơ sở tỉnh Long An:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Tân An - Đức Hòa, Thủ Thừa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Kiến Tường - Huyện Đức Huệ, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh Hóa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Huyện Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Tân Hưng |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Đồng Tháp:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Cao Lãnh - Thành phố Sa Đéc |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Hồng Ngự - Cao Lãnh, Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Thanh Bình, Tân Hồng, Tháp Mười |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Tiền Giang:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Gò Công, Cai Lậy - Huyện Chợ Gạo, Tân Phước |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Cái Bè, Gò Công Đông, Tân Phú Đông, Cai Lậy, Gò Công Tây, |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh An Giang:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Long Xuyên, Châu Đốc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Tân Châu - Châu Phú, Thoại Sơn, Châu Thành |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Phú Tân, Tịnh Biên, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Bến Tre:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Bến Tre - Huyện Châu Thành |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Bình Đại |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Thạnh Phú |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Vĩnh Long:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Long Hồ, Mang Thít |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Tam Bình, Bình Tân, Trà Ôn, Vũng Liêm |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Trà Vinh:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
---|---|---|---|
- Thành phố Trà Vinh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Duyên Hải |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Châu Thành, Duyên Hải, Trà Cú, Cầu Ngang, Tiểu Cần, Càng Long, Cầu Kè |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Hậu Giang:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Ngã Bảy - Thành phố Vị Thanh - Châu Thành, Châu Thành A |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Long Mỹ - Vị Thủy, Phụng Hiệp, Long Mỹ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Kiên Giang:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Kiên Hải, Châu Thành, Kiên Lương |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- An Biên, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất, Rồng Riềng, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận, Tân Hiệp, Giang Thành |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Sóc Trăng:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Sóc Trăng - Vĩnh Châu, Ngã Năm |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Mỹ Tú, Long Phú, Mỹ Xuyên , Thạnh Trị ,Châu Thành, Trần Đề, Cù lao Dung, Kế Sách |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Bạc Liêu:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành Phố Bạc Liêu |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Giá Rai |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Hồng Dân, Vĩnh Lợi, Phước Long, Hòa Bình, Đông Hải |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở tỉnh Cà Mau:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
Lương tối thiểu giờ |
---|---|---|---|
- Thành phố Cà Mau |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Năm Căn, U Minh, Cái Nước, Trần Văn Thời |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Phú Tân, Thới Bình |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Mức lương cơ sở Cần Thơ:
Quận, huyện |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
---|---|---|---|
- Ninh Kiều, Ô Môn, Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Phong Điền, Thớt Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
Tìm hiểu miền Nam có bao nhiêu tỉnh giúp bạn nắm rõ được vị trí địa lý của miền Nam trên bản đồ cũng như danh sách các tỉnh trực thuộc miền Nam. Việc phân chia miền Nam thành nhiều tỉnh không chỉ thể hiện sự đa dạng mà còn là nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ và bền vững.