1. Đôi nét về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Trước khi biết được lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn mới nhất là bao nhiêu, bạn cần có những hiểu biết nhất định về đơn vị này. Theo đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được viết tắt và gọi ngắn gọn là Agribank.
Đây là Ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam mà Nhà nước nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ. Agribank có quy mô rộng lớn với mạng lưới hoạt động tại khắp các tỉnh thành trên cả nước. Cụ thể, hệ thống tín dụng này có gần 2.300 chi nhánh, văn phòng giao dịch, cung cấp việc làm cho khoảng 40.000 người lao động.
Đồng thời, Agribank cũng là đối tác tin cậy của hàng chục nghìn doanh nghiệp, 4 - 5 triệu hộ sản xuất, kinh doanh và hơn 12 triệu khách hàng là các cá nhân.
Trong suốt chặng đường phát triển, Agribank đã đạt được nhiều giải thưởng uy tín như: Top 50 Doanh nghiệp thành tựu theo bảng xếp hạng VNR500; Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam”; Giải thưởng “ Ngân hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng doanh số chấp nhận thẻ “ do Tổ chức Thẻ Quốc tế JCB trao tặng; Giải thưởng chất lượng thanh toán xuất sắc do Bank of New York Mellon, Wells Fargo, JP Morgan trao tặng.
2. Lãi suất gửi tiết kiệm Agribank hiện nay
Được biết, lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được chia thành 2 mức đó là lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và mức lãi suất dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp.
2.1. Mức lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân
Bước sang tháng 4/2024, lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cho khách hàng cá nhân trong khoảng 1,6 - 4,7%/năm, lãi cuối kỳ. Cụ thể:
- Khách hàng khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn 1 - 2 tháng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn là 1,6%/năm - giảm so với kỳ trước.
- Kỳ hạn 3 - 5 tháng, lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được niêm yết ở mức 1,9%/năm.
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng tiếp tục được ấn định lãi suất không đổi là 3%/năm.
- Kỳ hạn dài 12 - 24 tháng là 4,7%/năm
- Khách hàng chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc sử dụng tài khoản thanh toán sẽ được hưởng lãi suất thấp ở 0,2%/năm.
Bảng thông tin dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung và tính toán khoản lãi khi gửi tiết kiệm tại Agribank:
Kỳ hạn |
Mức lãi suất |
---|---|
Không kỳ hạn |
0,20% |
1 Tháng |
1,60% |
2 Tháng |
1,60% |
3 Tháng |
1,90% |
4 Tháng |
1,90% |
5 Tháng |
1,90% |
6 Tháng |
3,00% |
7 Tháng |
3,00% |
8 Tháng |
3,00% |
9 Tháng |
3,00% |
10 Tháng |
3,00% |
11 Tháng |
3,00% |
12 Tháng |
4,70% |
13 Tháng |
4,70% |
15 Tháng |
4,70% |
18 Tháng |
4,70% |
24 Tháng |
4,70% |
Tiền gửi thanh toán |
0,20% |
2.2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp
Hiện tại, mức lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được ghi nhận trong khoảng 1,6 - 4,2%/năm, lãi cuối kỳ. Cụ thể:
- Khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 2 tháng được áp dụng lãi suất tiết kiệm là 1,6%/năm.
- Kỳ hạn 3 - 5 tháng lãi suất là là 1,9%/năm.
- Lãi suất ngân hàng được áp dụng cho kỳ hạn 6 - 11 tháng là 2,9%/năm.
- Khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức ưu đãi nhất khi gửi tiết kiệm với các kỳ hạn 12 - 24 tháng là 4,2%/năm.
Kỳ hạn |
Mức lãi suất |
Không kỳ hạn |
0,20% |
1 Tháng |
1,60% |
2 Tháng |
1,60% |
3 Tháng |
1,90% |
4 Tháng |
1,90% |
5 Tháng |
1,90% |
6 Tháng |
2,90% |
7 Tháng |
2,90% |
8 Tháng |
2,90% |
9 Tháng |
2,90% |
10 Tháng |
2,90% |
11 Tháng |
2,90% |
12 Tháng |
4,20% |
13 Tháng |
4,20% |
15 Tháng |
4,20% |
18 Tháng |
4,20% |
24 Tháng |
4,20% |
Tiền gửi thanh toán |
0,20% |
3. Lãi suất cho vay của Agribank
Theo thông tin mới nhất, mức lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho vay bình quân trong tháng 3 là 7,47%/năm. Trong đó:
- Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước được Agribank công bố là 4,0%/năm.
- Lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường tối thiểu là 5%/năm; lãi suất cho vay trung, dài hạn thông thường tối thiểu là 6%/năm.
- Lãi suất cho vay đối với tiêu dùng qua thẻ tín dụng là 13%/năm, đây cũng là mức lãi suất cho vay cao nhất được Agribank công bố.
Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 6%/năm. Trong đó, lãi suất huy động bình quân là 4,2%/năm, các chi phí khác (bao gồm dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh khoản, bảo hiểm tiền gửi, chi phí hoạt động) là 1,8%/năm.
Tham khảo bảng thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mức lãi suất cho vay của ngân hàng này:
Hình thức vay |
Thời hạn |
Lãi suất |
Lãi suất cho vay thông thường |
Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước |
4,0%/năm |
Cho vay ngắn hạn |
5,0%/năm (tối thiểu) |
|
Cho vay trung, dài hạn |
,0%/năm6 (tối thiểu) |
|
Cho vay thẻ tín dụng |
13%/năm |
|
Lãi suất bình quân |
Lãi suất cho vay bình quân |
7,47%/năm |
Chi phí vốn bình quân |
6,0%/năm |
|
Lãi suất huy động bình quân |
4,20%/năm |
|
Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) |
1,80%/năm |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo là một số chương trình tín dụng lãi suất thấp dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đang được Agribank triển khai. Cụ thể:
Vay tiêu dùng:
Chương trình vay tiêu dùng áp dụng đối với các khoản giải ngân phát sinh từ ngày 25/3/2024 đến khi đạt quy mô của Chương trình.
Mọi khách hàng cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng để phục vụ nhu cầu đời sống, bao gồm: Mua nhà ở, đất ở, xây mới/cải tạo, sửa chữa nhà để ở; mua sắm đồ dùng sinh hoạt thiết yếu (tivi, máy giặt, tủ lạnh, điều hoà…); phương tiện đi lại (ô tô, xe máy) và các mục đích tiêu dùng khác theo quy định của Agribank.
Lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho vay với hình thức tiêu dùng được áp dụng cụ thể như sau:
- Chỉ từ 4,0%/năm với khoản vay đến 03 tháng.
- Chỉ từ 4,5%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng.
- Chỉ từ 5,0%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng.
- Chỉ từ 6,0%/năm với khoản vay trên 12 tháng.
Ngân hàng sẽ cho vay từng lần, vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của chương trình
Vay sản xuất kinh doanh:
Chương trình vay sản xuất kinh doanh áp dụng đối với các khoản giải ngân phát sinh từ ngày 20/3/2024 đến khi đạt quy mô của Chương trình.
Mọi khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đều có thể được giải ngân.
Lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn với hình thức sản xuất kinh doanh tương ứng với từng kỳ hạn theo quy định của Agribank, cụ thể:
- Chỉ từ 3,0%/năm với khoản vay đến 03 tháng.
- Chỉ từ 3,5%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng.
- Chỉ từ 4,0%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng.
Ngân hàng thực hiện cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của chương trình.
4. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank với các ngân hàng khác
Tại Việt Nam ngoài ngân hàng Agribank, bạn có gửi tiết kiệm tại BIDV, VietinBank, Vietcombank. Mức lãi suất áp dụng cho các ngân hàng cụ thể như sau:
- Kỳ hạn gửi 1 tháng, BIDV và Vietinbank đang áp dụng lãi suất là 1,7%/năm, Agribank và Vietcombank là 1,6%/năm.
- Với kỳ hạn gửi 3 tháng, người gửi tiết kiệm tại BIDV và Vietinbank được hưởng mức 2,0%/năm, Agribank và Vietcombank cùng mức là 1,9%/năm.
- Kỳ hạn gửi 6 tháng và 9 tháng, BIDV và Vietinbank vẫn áp dụng lãi suất cao hơn, ở mức 3,0%/năm, trong khi lãi suất Agribank và Vietcombank là 2,9%/năm.
- Kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank có lãi suất gửi thấp nhất là 4,6%/năm, ba ngân hàng còn lại đều ở mức 4,7%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24 tháng, cả 3 ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank đều áp dụng cùng mức lãi suất là 4,7%/năm, riêng Vietinbank là 4,8%/năm.
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank thì thấy, BIDV và VietinBank có lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn so với hai ngân hàng còn lại là Agribank và Vietcombank.
Bạn đọc có thể theo dõi chi tiết bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) dưới đây để dễ dàng hơn cho việc so sánh:
Kỳ hạn |
Agribank |
Vietcombank |
BIDV |
Vietinbank |
---|---|---|---|---|
Không kỳ hạn |
0.2% |
0.1% |
0.1% |
0.1% |
1 tháng |
1.6% |
1.6% |
1.7% |
1.7% |
3 tháng |
1.9% |
1.9% |
2.0% |
2.0% |
6 tháng |
2.9% |
2.9% |
3.0% |
3.0% |
9 tháng |
2.9% |
2.9% |
3.0% |
3.0% |
12 tháng |
4.7% |
4.6% |
4.7% |
4.7% |
24 tháng |
4.7% |
4.7% |
4.7% |
4.8% |
Có thể nói, việc nắm rõ mức lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hiện nay giúp bạn dễ dàng có thể so sánh với mức lãi tại các ngân hàng khác. Dựa vào đó, cá nhân và doanh nghiệp sẽ biết được nên gửi tiền tiết kiệm ở đâu có lợi nhất, vay tiền ở đâu lãi thấp nhất.