Thông tin chi tiết về Big 4 ngân hàng tại Việt Nam, lãi suất gửi ở đâu tốt nhất?

COO Dung Bùi
Big 4 ngân hàng là thuật ngữ được nhiều người trong lĩnh vực tài chính nhắc đến. Ngày nay, thuật ngữ này được sử dụng trong mọi lĩnh vực khác nhau với hàm ý chỉ sức ảnh hưởng lớn của các doanh nghiệp. Dưới bài viết của VNtre ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về Big 4 ngân hàng nhé.

Big 4 ngân hàng là gì?

Big 4 ngân hàng là thuật ngữ dùng để chỉ 4 doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực ngân hàng. Thuật ngữ đầu tiên xuất phát từ lĩnh vực kiểm toán được dùng chỉ 4 doanh nghiệm kiểm toán lớn trên thế giới. Ngày nay, thuật ngữ này được sử dụng trong mọi lĩnh vực khác nhau với hàm ý chỉ sức ảnh hưởng lớn của các doanh nghiệp.

Vậy nên Big 4 ngân hàng cũng mang hàm ý như trên. Những ngân hàng trong nhóm này chịu sự quản lý của Nhà nước lên tới 50%. Và điều này cũng có nghĩa nếu 1 trong 4 doanh nghiệp thuộc Big 4 ngân hàng gặp rủi ro sẽ tác động nền kinh tế đất nước.

Big 4 ngân hàng là thuật ngữ dùng để chỉ 4 doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực ngân hàng
Big 4 ngân hàng là thuật ngữ dùng để chỉ 4 doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực ngân hàng

Bên cạnh đó, dù Big 4 ngân hàng tại Việt Nam được thành lập vào nhiều thời điểm khác nhau nhưng đều có điểm chúng là có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. Mục đích của điều này là nâng cao giá trị và hình ảnh cũng như dễ dàng thực hiện nhiều giao dịch kinh tế quan trọng.

Hiện tại, Big 4 ngân hàng Việt Nam gồm 4 ngân hàng lớn là BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank. Điểm chung của những ngân hàng này là có bề dày lịch sử, thể mạnh về tài chính và quy mô lớn. Có thể nói, Big 4 ngân hàng tại Việt Nam được xem là ‘chống lưng’ cho nền kinh tế.

Thông tin chi tiết về Big 4 ngân hàng tại Việt Nam

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) là cái tên nổi bật trong Big 4 ngân hàng. Đây là ngân hàng thương mại quy mô lớn nhất tại Việt Nam. BIDV có sự tham gia của Nhà nước với hơn 50% cổ phần giúp mang đến quyền điều hành và quản trị một cách toàn diện.

Big 4 ngân hàng BIDV có tốc độ tăng trưởng ấn tượng và mạng lưới phòng giao dịch rộng lớn trên khắp cả nước. Hiện tại, Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) có hơn 190 chi nhánh trong nước và 1 chi nhánh tại nước ngoài cùng 815 phòng giao dịch. Bên cạnh đó, BIDV được vinh danh những giải thưởng, danh hiệu từ Chính phủ nhà nước lẫn cộng đồng quốc tế. Nổi bật trong đó phải kể đến Top 2000 công ty đại chúng quyền lực nhất thế giới.

Với tổng tài sản đạt 2,26 triệu tỷ đồng và tăng 8,5% so với năm 2022 trong năm 2023, BIDV tiếp tục là ngân hàng TMCP có quy mô tổng tài sản lớn nhất tại Việt Nam. Đến hết Quý I/2024, tổng tài sản của BIDV đạt trên 2,28 triệu tỷ đồng, huy động vốn đạt trên 1,9 triệu tỷ đồng, dư nợ tín dụng đạt trên 1,76 triệu tỷ đồng và tỷ lệ nợ xấu kiểm soát dưới 1,4% theo định hướng thông tư 11.

Thông tin chi tiết về Big 4 ngân hàng Việt Nam
Thông tin chi tiết về Big 4 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong big 4 ngân hàng tại Việt Nam. Agribank được thành lập vào năm 1988, là ngân hàng thương mại duy nhất có 100% vốn Nhà nước. Hiện tại, ngân hàng Agribank sở hữu mạng lưới với hơn 2300 chi nhánh trải dài khắp đất nước.

Agribank thực hiện các hoạt động tài chính ngân hàng với mục tiêu tạo lời nhưng chủ yếu lại tập trung vào người nông dân và những người đang có nhu cầu vay vốn để thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển. Vì thế, Agribank là Big 4 ngân hàng tại Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế đất nước.

Theo báo cáo tài chính, tổng tài sản Agribank vượt mốc 2 triệu tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,54 triệu tỷ đồng và nguồn vốn đạt trên 1,88 triệu tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay phục vụ phát triển "Tam nông" vào cuối năm 2023 trên 65%. Nợ xấu cũng đạt dưới 2% và Agribank tiếp tục là một trong những ngân hàng có đóng góp lớn nhất đối với ngân sách Nhà nước.

Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

Được thành lập vào năm 1988, Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank) đã từng bước mở rộng quy mô hoạt động và trở thành 1 trong big 4 ngân hàng tại Việt Nam. Vietinbank cũng là đối tác đáng tin cậy của nhiều cá nhân, doanh nghiệp cả trong và ngoài nước.

Hiện tại, Vietinbank có hơn 148 chi nhánh, 7 công ty thành viên và hơn 1000 phòng giao dịch trải dài khắp cả nước. Đây cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất có mặt tại Châu Âu với 2 chi nhánh đặt ở Frankfurt và Berlin của CHLB Đức.

Cũng như các Big 4 ngân hàng khác, Vietinbank có cổ phần quan trọng của Nhà nước. Vì thế, Vietinbank đã, đang và tiếp tục đóng góp phát triển kinh tế tài chính cho đất nước.

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là một trong Big 4 ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập vào năm 1963. Với hơn 50 hoạt động, Vietcombank trở thành một trong những ngân hàng lớn và uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

Tính tới thời điểm hiện tại, Vietcombank có 130 chi nhánh và 517 phòng giao dịch trên phạm vi cả nước lẫn quốc tế. Không chỉ tham gia ngân hàng, Vietcombank còn hoạt động sôi nổi tại lĩnh vực bất động sản, xây dựng, bảo hiểm và nhiều lĩnh vực khác.

Big 4 ngân hàng Việt Nam gồm 4 ngân hàng lớn là BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank
Big 4 ngân hàng Việt Nam gồm 4 ngân hàng lớn là BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank

Lợi thế của Big 4 ngân hàng so với các đối thủ

Big 4 ngân hàng Nhà nước Việt Nam được mệnh danh là trụ cột chính của lĩnh vực tài chính. Do đó, những ngân hàng này sẽ sở hữu lợi thế vượt trội hơn hẳn các đối thủ khác.

Có những hạn mức mục kinh doanh lớn

Nhờ có tổng tài sản hiện có lớn, nhận được hỗ trợ từ Nhà nước cho nên những ngân hàng thuộc Big 4 luôn có điều kiện về hạn mức mục kinh doanh lớn. Có nghĩa là số tiền vay vốn từ các ngân hàng này có mức giới hạn lớn hơn so với những ngân hàng khác.

Tuy nhiên, không phải tất cả lĩnh vực đầu tư nào đều có thể đề nghị vay vốn tại Big 4 ngân hàng. Bởi mỗi lĩnh vực sẽ cần thuộc danh mục cho phép theo quy định của từng đơn vị tài chính cụ thể và được Nhà nước chấp thuận.

Khả năng kết nối mạnh mẽ với những đối tác nước ngoài

Một trong những lợi thế của Big 4 ngân hàng đó là sự liên kết và hợp tác mạnh mẽ với các ngân hàng cùng tổ chức tài chính uy tín trên toàn thế giới. Vì thế, các doanh nghiệp trong nước có mong muốn hợp tác với các đối tác nước ngoài sẽ lựa chọn ngân hàng thuộc Big 4.

Việc lựa chọn Big 4 ngân hàng sẽ giúp các doanh nghiệp yên tâm về những chính sách đối ngoại của đơn vị tài chính. Bên cạnh kết nối mạnh mẽ và vững chắc thì những ngân hàng này còn cung cấp các giải pháp thanh toàn tài chính ổn định trong hoạt động kinh doanh.

Dịch vụ tài chính đổi mới không ngừng

Trên chặng đường phát triển, Big 4 ngân hàng luôn nỗ lực hết mình trong đổi mới dịch vụ tài chính và chất lượng phục vụ. Mục tiêu của điều này là mang tới cho khách hàng những trải nghiệm tài chính hoàn hảo.

Những Big 4 ngân hàng luôn đổi mới dịch vụ tài chính nhằm phù hợp với mỗi nhóm khách hàng cụ thể. Đồng thời mỗi khách hàng, những ngân hàng thuộc Big 4 ngân hàng tại Việt Nam luôn nghiên cứu để cho các dịch vụ tài chính hoàn hảo nhất.

Lợi thế của Big 4 ngân hàng so với các đối thủ
Lợi thế của Big 4 ngân hàng so với các đối thủ

Lãi suất gửi tiết kiệm Big 4 ngân hàng mới nhất năm 2024

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV năm 2024

Kỳ hạn

Lãi suất

Không kỳ hạn

0,10%

1 Tháng

1,70%

2 Tháng

1,70%

3 Tháng

2,0%

5 Tháng

2,0%

6 Tháng

3,0%

9 Tháng

3,0%

12 Tháng

4,70%

13 Tháng

4,70%

15 Tháng

4,70%

18 Tháng

4,70%

24 Tháng

4,70%

36 Tháng

4,70%

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank trong năm 2024

Kỳ hạn

Lãi suất

Không kỳ hạn

0,1%

Dưới 1 tháng

0,2 %

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

1,7 %

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

1,7 %

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

0,2%

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

0,2%

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

0,2%

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

0,3%

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

0,3%

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

0,3%

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

0,3%

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

0,3%

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

0,3%

12 tháng

4,7 %

Trên 12 tháng đến 13 tháng

4,7 %

Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng

4,7 %

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

4,7 %

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

4,8 %

36 tháng

4,8 %

Trên 36 tháng

4,8 %

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ở Big 4 ngân hàng Việt Nam Vietcombank năm 2024

Kỳ hạn

Lãi suất

Không kỳ hạn

0,10%

7 ngày

0,20%

14 ngày

0,20%

1 tháng

1,60%

2 tháng

1,60%

3 tháng

1,90%

6 tháng

2,90%

9 tháng

2,90%

12 tháng

4,60%

24 tháng

4,70%

36 tháng

4,70%

48 tháng

4,70%

60 tháng

4,70%

Lãi suất gửi tiết kiệm ở ngân hàng Agribank năm 2024

Kì hạn

Lãi suất

Không kỳ hạn

0,2%

1 Tháng

1,6%

2 Tháng

1,6%

3 Tháng

1,9%

4 Tháng

1,9%

5 Tháng

1,9%

6 Tháng

3,0%

7 Tháng

3,0%

8 Tháng

3,0%

9 Tháng

3,0%

10 Tháng

3,0%

11 Tháng

3,0%

12 Tháng

4,7%

Trên đây là thông tin chi tiết về Big 4 ngân hàng. Hi vọng với những chia sẻ vừa qua của VNtre đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ này.

*Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tinh chất tham khảo.