Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6 có xu hướng tăng nhẹ tại chợ đen, với mức giá giao dịch lần lượt là: 162,50 VND/JPY ở chiều mua và 163,70 VND/JPY ở chiều bán.
Giá Yên tại chợ đen hôm nay ngày 16/6:
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
USD |
Đô la Mỹ |
25.760,00 | 25.820,00 |
AUD |
Đô la Úc |
16.860,00 | 16.960,00 |
GBP |
Bảng Anh |
32.320,00 | 32.520,00 |
EUR |
Euro |
27.400,00 | 27.500,00 |
CHF |
Franc Thụy Sĩ |
28.460,00 | 28.700,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
772,00 | 780,00 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.920,00 | 2.320,00 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,17 | 1,67 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.400,00 | 5.450,00 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,33 | 18,83 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.500,00 | 3.550,00 |
JPY |
Yên Nhật |
162,50 | 163,70 |
Tỷ giá Yên Nhật ngày 16/6 tại chợ đen
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen hôm nay ngày 16/6 tăng nhẹ khoảng 0,19 VND/JPY ở chiều mua và tăng 0,19 VND/JPY ở chiều bán, mức giá giao dịch lần lượt là: 162,50 VND/JPY ở chiều mua và 163,70 VND/JPY.ở chiều bán.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16-6: Tăng nhẹ tại chợ đen](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/15/ty-gia-yen-nhat-ngay-hom-nay-1718457463.jpg)
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6 tại các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6 tại các ngân hàng có mức giá cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 156,13 VND/JPY; đang tiếp tục với mức bán ra khoảng 165,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 158,43 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 167,03 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 156,64 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 165,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 157,9 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 165,69 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Eximbank, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 158,86 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 164,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, Yên Nhật với giá mua vào khoảng 155,01 VND/JPY (giảm 0,35 VND/JPY); với giá bán ra khoảng 165,99 VND/JPY (giảm 0,34 VND/JPY).
Tại Ngân hàng Sacombank, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 158,99 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 164 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, Yên Nhật với giá mua vào khoảng 157,47 VND/JPY (giảm 0,29 VND/JPY); với giá bán ra khoảng 165,24 VND/JPY (tăng 0,6 VND/JPY).
Tại Ngân hàng HSBC, Yên Nhật vẫn tiếp tục với mức mua vào khoảng 157,42 VND/JPY; vẫn tiếp tục với mức bán ra khoảng 164,09 VND/JPY.
Ngân hàng |
Ngày 16/6 |
Tăng/Giảm so với phiên trước đó |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
156,13 |
165,25 |
- |
- |
Vietinbank |
158,43 |
167,03 |
- |
- |
BIDV |
156,64 |
165,23 |
- |
- |
Agribank |
157,9 |
165,69 |
- |
- |
Eximbank |
158,86 |
164,25 |
- |
- |
Sacombank |
158,99 |
164 |
- |
- |
Techcombank |
155,01 |
165,99 |
- 0,35 |
- 0,34 |
NCB |
157,47 |
165,24 |
- 0,29 |
+ 0,6 |
HSBC |
157,42 |
164,09 |
- |
- |
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6 tại ngân hàng Sacombank vẫn tiếp tục với mức mua vào cao nhất khoảng 158,99 VND/JPY và ngân hàng Techcombank vẫn tiếp tục với mức mua vào thấp nhất khoảng 155,01 VND/JPY. Ngân hàng Vietinbank vẫn tiếp tục với mức mua vào cao nhất khoảng 167,03 VND/JPY và ngân hàng Sacombank vẫn tiếp tục với mức mua vào thấp nhất khoảng 164 VND/JPY.
![Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6: Duy trì ổn định tại các ngân hàng](https://vntre.vn/uploads/images/2024/06/15/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-1718457492.jpg)
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật trong thời gian tới
Bất chấp những ngày gần đây, đồng Yên Nhật vẫn đang có mức giá khoảng 160 JPY/USD, mức giá thấp nhất trong 34 năm qua, khiến nhiều quan chức cấp cao chi ra 9,8 nghìn tỷ Yên để có thể tự can thiệp vào thị trường tỷ giá ngoại tệ để cứu trợ đồng tiền của nước này.
Nhìn chung, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/6 có xu hướng tăng nhẹ 0,19 VND/JPY ở cả hai chiều mua và bán tại thị trường chợ đen, mức giá giao dịch lần lượt là: 162,50 VND/JPY ở chiều mua và 163,70 VND/JPY ở chiều bán.
Thông tin về Yên Nhật
Đơn vị tiền tệ: Yên Đơn vị phụ: Sen và Rin Ký hiệu: ¥ Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500. Tiền giấy: ¥1000, ¥5000 và ¥10,000. Là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba tại thị trường quốc tế sau đồng Euro và đồng Đô la Mỹ. |