Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật (JPY) là giá trị của đồng Yên Nhật so với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối. Nói cách khác, nó thể hiện mối quan hệ trao đổi giữa Yên Nhật và các đơn vị tiền tệ khác.
Giá Yên chợ đen hôm nay
Theo khảo sát hôm nay, tỷ giá Yên Nhật/VNĐ trên thị trường chợ đen giảm nhẹ ở cả chiều mua và chiều bán so với ngày hôm qua.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 17/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
165,31 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
166,31 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.654.600 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:20:11 17/05/2024 |
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:20 AM, 17/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
159,41 |
160,05 |
169,20 |
169,71 |
ACB |
160,34 |
161,15 |
166,01 |
166,01 |
Agribank |
161,20 |
161,85 |
169,35 |
- |
Bảo Việt |
- |
161,21 |
- |
170,86 |
BIDV |
159,91 |
160,87 |
168,35 |
- |
CBBank |
161,71 |
162,52 |
- |
168,65 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
161,56 |
162,04 |
166,99 |
- |
GPBank |
- |
162,68 |
- |
- |
HDBank |
160,64 |
161,15 |
165,02 |
- |
Hong Leong |
161,34 |
163,04 |
167,87 |
- |
HSBC |
158,63 |
160,04 |
165,36 |
165,36 |
Indovina |
158,78 |
160,58 |
163,52 |
- |
Kiên Long |
160,04 |
161,74 |
169,30 |
- |
Liên Việt |
160,27 |
161,27 |
171,44 |
- |
MSB |
163,26 |
161,30 |
167,61 |
169,41 |
MBBank |
158,93 |
160,93 |
168,36 |
168,36 |
Nam Á |
160,53 |
163,53 |
166,91 |
- |
NCB |
158,54 |
159,74 |
165,82 |
166,62 |
OCB |
159,84 |
161,34 |
165,89 |
165,39 |
OceanBank |
160,27 |
161,27 |
171,44 |
- |
PGBank |
- |
162,87 |
168,51 |
- |
PublicBank |
160,00 |
161,00 |
170,00 |
170,00 |
PVcomBank |
161,87 |
160,25 |
169,21 |
169,21 |
Sacombank |
163,30 |
163,80 |
168,31 |
167,81 |
Saigonbank |
161,29 |
162,21 |
169,21 |
- |
SCB |
160,80 |
161,80 |
167,80 |
166,80 |
SeABank |
159,50 |
161,40 |
169,00 |
168,50 |
SHB |
161,45 |
162,45 |
167,95 |
- |
Techcombank |
158,28 |
162,65 |
169,23 |
- |
TPBank |
158,86 |
161,61 |
170,14 |
- |
UOB |
160,24 |
161,90 |
168,86 |
- |
VIB |
162,01 |
163,41 |
168,45 |
167,45 |
VietABank |
161,79 |
163,49 |
166,77 |
- |
VietBank |
162,50 |
162,99 |
- |
167,69 |
VietCapitalBank |
160,25 |
161,87 |
170,00 |
- |
Vietcombank |
160,20 |
161,82 |
169,55 |
- |
VietinBank |
159,55 |
159,70 |
169,25 |
- |
VPBank |
159,72 |
160,22 |
165,99 |
- |
VRB |
160,23 |
161,19 |
168,69 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam thực hiện giao dịch mua - bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank hiện đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 158,28 VNĐ.
- Ngân hàng VietinBank hiện đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 159,70 VNĐ.
- Ngân hàng Sacombank hiện đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 163,30 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á hiện đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Indovina hiện đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,52 VNĐ.
- Ngân hàng HSBC hiện đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,36 VNĐ.
- Ngân hàng TPB hiện đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 170,14 VNĐ.
- Ngân hàng Bảo Việt hiện đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 170,86 VNĐ.
Nhận định về tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng TPB với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 170,14 VNĐ.
- Nếu muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Bảo Việt với mức giá tốt nhất là 1 JPY = 170,86 VNĐ.
Thông tin về Yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, điều này mở ra một kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính của Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Các mệnh giá phổ biến bao gồm: ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Gồm các mệnh giá như: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) hôm nay có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 164,01 * 10.000 = 1.640.100 VNĐ (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
04/05/2024 |
165,06 |
05/05/2024 |
165,12 |
06/05/2024 |
165,12 |
07/05/2024 |
164,47 |
08/05/2024 |
163,88 |
09/05/2024 |
163, 35 |
10/05/2024 |
162,90 |
11/05/2024 |
163,01 |
12/05/2024 |
162,95 |
13/05/2024 |
162,95 |
14/05/2024 |
162,73 |
15/05/2024 |
162,26 |
16/05/2024 |
162,40 |
Đồng Yên tăng mạnh hôm nay - Lý do vì sao?
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay bất ngờ tăng đột phá so với những ngày trước. Có một số yếu tố chính góp phần vào sự tăng giá này:
- Dữ liệu lạm phát Mỹ: Dữ liệu lạm phát tiêu dùng tháng 4 của Mỹ được công bố vào ngày 16/05 thấp hơn dự kiến, chỉ tăng 3,4% so với năm trước, so với mức 3,5% dự báo. Điều này làm giảm bớt lo ngại về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất mạnh mẽ, thu hẹp khoảng cách chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản. Sự chênh lệch lãi suất này là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, vì nó thu hút các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận cao hơn từ các đồng tiền có lãi suất cao hơn.
- Can thiệp của chính phủ Nhật Bản: Có tin đồn rằng chính phủ Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường ngoại hối vào cuối tháng 4 và đầu tháng 5 để hỗ trợ đồng Yên. Việc can thiệp này có thể bao gồm việc mua Yên Nhật trên thị trường mở, qua đó làm tăng nhu cầu và giá trị của đồng tiền.
- Tâm lý thị trường: Một số nhà phân tích cho rằng sự đảo chiều gần đây của thị trường có thể là do tâm lý thị trường thay đổi, khi các nhà đầu tư trở nên bi quan hơn về triển vọng kinh tế toàn cầu và chuyển sang các tài sản an toàn như Yên Nhật.
Dự báo xu hướng đồng Yên
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tăng mạnh so với Đô la Mỹ, đạt mức 153,88 USD/JPY, sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy lạm phát và doanh số bán lẻ tháng 4 thấp hơn dự kiến.
Điều này làm dấy lên suy đoán rằng FED có thể sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất, thu hẹp khoảng cách với chính sách tiền tệ nới lỏng của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Việc thu hẹp chênh lệch lãi suất này được coi là tín hiệu tích cực cho đồng Yên, qua đó hỗ trợ đà tăng của nó.
Tuy nhiên, triển vọng kinh tế Nhật Bản vẫn còn u ám, với số liệu GDP quý 1/2024 cho thấy nền kinh tế giảm 2,0% so với cùng kỳ năm ngoái, cao hơn mức dự báo 1,5%. Nguyên nhân chính là do tiêu dùng tư nhân yếu, sụt giảm trong 4 quý liên tiếp. Điều này đặt ra thách thức cho BoJ, buộc họ phải cân bằng giữa việc hỗ trợ nền kinh tế và ngăn chặn đà suy yếu của đồng Yên.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay đang có xu hướng tăng so với Đồng Việt Nam, với mức giao dịch 164,01 VNĐ/JPY. Nguyên nhân chính của đà tăng giá Yên Nhật có thể đến từ các chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản nhằm kiểm soát lạm phát. Tuy nhiên, tỷ giá ngoại tệ luôn biến động và có thể thay đổi bất ngờ, do đó cần tiếp tục theo dõi diễn biến thị trường trong thời gian tới để có những đánh giá chính xác hơn về xu hướng tỷ giá Yên Nhật.